Dưới đây là mẫu giáo án Toán lớp 8 chương trình VNEN - Hướng dẫn học. Giáo án định hướng phát triển năng lực gồm 5 bước. Thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án toán lớp 8 VNEN.
Tuần: 1 Ngày soạn: .............
Tiết: 1 Ngày dạy: ..............
§ 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần:
1- Kiến thức:
- Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
2- Kĩ năng:
- Thực hiện được thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3- Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập, hăng hái tham gia xây dựng bài.
4. Năng lực, phẩm chất.
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ toán học.
4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, đoàn kết, trung thực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Sách hướng dẫn học toán 8
- Phiếu học tập mục A.
2. Học sinh: - Sách hướng dẫn học toán 8
- Phiếu học tập, bảng nhóm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm.
2. Phương pháp DH: Dạy học gợi mở-vấn đáp; dạy học phát hiện và GQVĐ; dạy học luyện tập – thực hành; DH hợp tác nhóm nhỏ
3. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT giao nhiệm vụ; kĩ thuật chia nhóm, KT động não.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Các hoạt động học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Phương pháp: DH hợp tác nhóm nhỏ.
3. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
4. - Định hướng hình thành năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, đoàn kết.
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện mục a, b, c theo nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Làm phần A
- HS trình bày kq, HS đánh giá, GV đánh giá.
a. Diện tích của hình chữ nhật AMND là: a.k
Diện tích của hình chữ nhật MBCN là: b.k
b. Diện tích hình chữ nhật ABCD theo hai cách là
C1: a.k + b.k
C2: k. (a+b)
c. k.(a+b) = a.k + b.k
- Kĩ năng: suy luận
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Phương pháp: DH hợp tác nhóm nhỏ, dạy học phát hiện và GQVĐ; dạy học luyện tập – thực hành;
3. Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao nhiệm vụ
4. - Định hướng hình thành năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, đoàn kết, trung thực
- GV Giao nhiệm vụ hoạt động chung cả lớp 1, 2
- GV: Cho HS đọc nội dung 1.2
- HS: Nhận nhiệm vụ
GV đạt câu hỏi Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
- HS trả lời
+ Thực hiện nhiệm vụ hoạt động nhóm mục 3
HS: làm mục 3
GV: Hướng dẫn hs thực hiện
1. Ví dụ (SHD)
2. Quy tắc (SHD)
TQ: A.(B + C) = A.B + A.C
3. a,(-3x3).( x2 + 5x)
= -3x3 . x2 + (-3x3).5x+ (-3x3). ()
= - 3x5- 15x4 + x3
b,5 p.(4p2 + 7p -3)
= 20p3+ 35p2 -15p)
+Thảo luận, trao đổi, báo cáo
- GV: Gọi 4HS lên bảng trình bày
- HS: 4 HS lên bảng trình bày kết quả,
- HS đánh giá, GV đánh giá.
c, (4y2-5y+ 7).3y
= 12y3- 15y2 + 21y
d. (2x3- x2 +).6x2 y3
1
3
1
2𝑥𝑦
= 12x5y3- 2x4 + 3xy2
- Kĩ năng nhân đơn thức với đa thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Phương pháp: DH hợp tác nhóm nhỏ, dạy học luyện tập – thực hành;
3. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ
4. - Định hướng hình thành năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, đoàn kết.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS hoạt động bài 1 câu a,b, bài 2a theo nhóm
- HS: thực hiện phép nhân bài 1, 2 (SHD/6)
- HS trình bày kq, HS đánh giá, GV đánh giá.
Bài 1 (SHD/6)
a,x3( 3x2 –x- )
1
2
= 3x5 - x4 - x3
1
2
b.(5xy –x2+ y) xy2
2
5
= 2x2y3 - x3 y2 + xy3
2
5
2
5
Bài 2 (SHD/6)
a,x(x+y)+ y(x-y)
= x2+ xy + xy – y2
= x2+ 2xy – y2
Thay x= -8 và y=7 vào biểu thức trên ta có
(-8)2 + 2.(-8).7 - 72
= 64 - 112-49
= - 97
-Kĩ năng: nhân đơn thức với đa thức, tính toán.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS về nhà đọc nghiên cứu kĩ bài toán đoán tuổi, hoàn thành theo yêu cầu của bài.
- HS: nhận nhiệm vụ, hoàn thiện bài tập và báo cáo kết quả trong tiết học tiếp theo.
E. HOẠT ĐỘNG TIM TOI MỞ RỘNG
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành theo yêu cầu của bài trang 7.
GV lưu ý cho HS: Chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến tức là thực hiện phép nhân, rút gọn, kết quả không còn biến tức là không phụ thuộc vào biến.
- HS: nhận nhiệm vụ, hoàn thiện bài tập và báo cáo kết quả trong tiết học tiếp theo.