Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 8 bài 14: Cacbon và một số hợp chất của cacbon. Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Bài 14: CACBON VÀ MỘT SỐ HỌP CHẤT CỦA CACBON I. Mục tiêu Sau khi học xong, HS có thể: 1. Kiến thức Nêu được ba dạng thù hình chính của cacbon. Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của cacbon, cacbon monooxit, cacbon đoxit, axit cacbonic và muối cacbonat (viết được các PTHH minh họa). Nêu được các ứng dụng của cacbon và một số hợp chất của cacbon, chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của cacbon, cacbon monooxit, cacbon đoxit và muối cacbonat. 2. Kĩ năng Nhận biết được khí CO2 và một số muối cacbonat cụ thể. Tính được lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học, tính thành phần phần trăm thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp. Vận dụng kiến thức đã học trong bài để giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan đến cacbon và hợp chất của cacbon. 3. Thái độ Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất Năng lực chung : Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. GV KHGD Máy chiếu, PHT 2. HS Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học). III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp PP trò chơi; PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề; PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm. 2. Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, Kỹ thuật động não, KT 321, KT phòng tranh. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới HĐ của GV – HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ. 3. Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân + Quan sát hình 14.1, trả lời câu hỏi cho mỗi hình và điền thông tin vào chỗ trống. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, vào bài. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn trải bàn; KT phòng tranh. 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 14.2 nghiên cứu thông tin và bảng 14.1 trả lời câu hỏi. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức I. CACBON 1. Tính chất vật lí, các dạng thù hình của cacbon Các dạng thù hình của một nguyen tố hóa học là những dạng đơn chất khác nhau của các nguyên tố háo học. (1) chất (2) rắn (3) kim cương, than chì và cacbon vô định hình. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin + Viết PTHH của phản ứng xảy ra. HS: Viết phương trình phản ứng, hoạt động cặp đôi để chia sẻ kết quả. + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thí nghiệm và trả lời các câu hỏi HS: Viết phương trình phản ứng, hoạt động cặp đôi để chia sẻ kết quả. + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. + Em hãy cho biết các ứng dụng của cacbon. HS: Viết phương trình phản ứng, hoạt động cặp đôi để chia sẻ kết quả. + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. 2. Tính chất hoá học a, Cacbon tác dụng với oxi PTHH: C + O2 CO2 b, Cacbon tac dụng với đồng (II) oxit PTHH: 2CuO + C 2Cu + CO2 3. Ứng dụng Sử dụng làm nhiên liệu. Xác định tuổi của các cổ vật. Dùng trong trang sức, làm đẹp. Là thành phần phụ gia của gang và thép. Than hoạt tính sử dụng trong y tế và đời sống. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và cho biết + Tính chất vật lý của CO. + Tính chất hóa học của CO. + Ứng dụng của CO HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. II. OXIT CỦA CACBON 1. Cacbon oxit (CO) a, Tính chất vật lí Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và rất độc. b, Tính chất hóa học - CO là axit trung tính, ở đk thường td với nước, kiềm và axit. - Có tính khử: PTHH: CO + CuO Cu + CO2 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 - Cháy trong oxi hoặc kk tỏa nhiều nhiệt: 2CO + O2 2CO2 c, Ứng dụng - Làm nhiên liệu, chất khử,.... GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi + Tính chất vật lý của CO2. + Tính chất hóa học của CO2. + Ứng dụng của CO2 HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. 2. Cacbon đioxit (CO2) a, Tính chất vật lí Không màu, không mùi, không duy trì sự sống và sự cháy. b, Tính chất hóa học Tác dụng với nước: CO2 + H2O H2CO3 Tác dụng với dung dịch bazơ: CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO CaCO3 c, Ứng dụng Chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước có ga, phân đạm,... GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi + Viết PTHH của phản ứng phân hủy axit cacbonic. + Giải thích tại sao nước mưa có axit cacbonic? PTHH? HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Muối cacbonat có mấy loại? Là những loại nào? VD HS: Nghiên cứu thông tin và trả lời GV: Nhận xét, kết luận GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi trong SHDH trang 98. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân và cho biết các ứng dụng của muối cacbonat. HS: Nghiên cứu thông tin và trả lời GV: Nhận xét, kết luận III. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT 1. Axit cacbonic H2CO3 Là một axit yếu, làm quỳ tìm chuyển thành màu đỏ nhạt. Không bền: H2CO3 CO2 + H2O 2. Muối cacbonat a, Phân loại - Muối trung hòa (muối cacbonat): Na2CO3, CaCO3,.... - Muối axit (muối hiđrocacbonat): KHCO3, Ca(HCO3)2,.... b, Tính chất * Tính chất vật lý: Tính tan Đa số muối cacbonat đều không tan trừ một số muối của kim loại kiềm. VD: Na2CO3, K2CO3,... Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều dễ tan trong nước. VD: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2,.... * Tính chất hóa học + Bị phân hủy CaCO3 CaO + CO2 Ca(HCO3)2 CaO + CO2 + H2O + Tác dụng với bazơ K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH + Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O + Tác dụng với dd muối Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl c, Ứng dụng Làm nguyên liệu sản xuất xi măng, xà phòng, ...... GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin, quan sát hình 14.6 và trả lời câu hỏi HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả + Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. IV. CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN Hình 14.6 SHDH trang 99 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Phẩm chất: Trung thực,; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 1, 2, 3, 4 SHDH trang 99 HS: Thảo luận nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS. C. Hoạt động luyện tập Bài 1: Vai trò của lớp than hoạt tính: hấp phụ các chất tan trong nước. Bài 2: Các PTHH a, 3C + 2Fe2O3 4Fe + 3CO2 C + 2PbO 2Pb + 3CO2 b, 2CO + O2 2CO2 CO + CuO Cu + CO2 Bài 3: Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, rất độc. Bài 4: K2CO3: Kali cacbonat Magie cacbonat: MgCO3 Canxi hiđrocacbonat: Ca(HCO3)2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 100. HS: Thảo luận nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Phẩm chất: Trung thực;, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập, câu hỏi trong SHDH HS: Nghiên cứu tài liệu hoàn thành bài tập. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng