Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Tự nhiên châu Á. Bài học nằm trong chương trình Khoa học xã hội 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Điều chỉnh:
BÀI 12- TIẾT:
TỰ NHIÊN CHÂU Á
TIẾT 1:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài học, học sinh đạt được:
- Kiến thức:
- HS biết vị trí địa lí, giới hạn,
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Á.
- Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên châu Á.
- Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở 1 số đại điểm châu Á và nhận xét 1 số cảnh quan tự nhiên châu Á qua tranh ảnh
- Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Định hướng hình thành phát triển năng lực:
- Tự học, giao tiếp, tự quản bản thân, sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, hợp tác,
- Sống tự chủ, sống trách nhiệm
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nội dung:
+ Tìm hiểu vị trí, giới hạn và kích thước của châu lục
+ Tìm hiểu địa hình và khoáng sản
+ Tìm hiểu về khí hậu
+ Tìm hiểu về sông ngòi
+Tìm hiểu về cảnh quan tự nhiên
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp: dạy học hợp tác, dạy học trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh ( một số cảnh quan tự nhiên ở châu Á), Lược đồ vị trí châu Á trên Địa Cầu, lược đồ địa hình, khoáng sản, sông hồ, các đới và kiểu khí hậu châu Á,…slide, máy tính,…..
- Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: vấn đáp, giao tiếp - Thời gian: | |||||||||||||||||||||
- Khởi động: + HS: quan sát tranh ảnh về một số cảnh quan châu Á Dẫn dắt: Ngoài hình ảnh về những bãi biển rực rỡ, những hòn đảo nhiệt đới quyến rũ, Châu Á có điều kiện tự nhiên rất đa dạng, phong phú với nhiều loại hình ở nhiều khu vực khác nhau. Khí hậu châu Á mang nhiều đặc điểm tùy vào từng khu vực. Bài học ngày hôm nay…… | |||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động. - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm… - Thời gian: | |||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG BÀI HỌC | ||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, giới hạn và kích thước của châu lục GV: chiếu bản đồ HS: Quan sát H2 đọc thông tin để trả lời. ? Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á ? ? Diện tích của châu Á ? ? Chiều dài từ điểm cực Bắc đến cực Nam là bao nhiêu km ? ? Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là bao nhiêu km ? | 1. Tìm hiểu vị trí, giới hạn và kích thước của châu lục | ||||||||||||||||||||
GV: Đánh giá: +Châu Phi: Trên 30 triệu km2. +Châu Mĩ: 42 triệu km2. +Châu Nam Cực : 14,1 triệu km2. +Châu Âu: Trên 10 triệu km2. +Châu Á: 44,4 triệu km2. => Châu Á rộng lớn nhất | |||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu địa hình và khoáng sản GV: Chiếu lược đồ địa hình, khoáng sản và hệ thống sông hồ châu Á. HS: Quan sát H3 và trả lời câu hỏi ? Trình bày đặc điểm chung của đại hình châu Á? ? Kể tên một số sơn nguyên và các đồng bằng ở châu Á? HS: Các dãy núi Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai…và các sơn nguyên Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…; đồng bằng rộng lớn: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung… ? Tại sao trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm? + Khí hậu thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, ở độ cao từ 5000m trở lên có tuyết phủ quanh năm. + Các núi ở châu Á nằm trên các vĩ độ cận nhiệt và nhiệt đới. Do đó trên các núi cao có mùa đông lạnh lẽo, mùa hè và mùa thu có bão và áp thấp nhiệt đới….
? Kể tên những khoáng sản chủ yếu ở châu Á. ? Cho biết dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? GV: chủ yếu ở phía Tây Liên Bang Nga, Trung Quốc, Đông Nam Á, Trung Á, Tây Nam Á. | 2. Tìm hiểu địa hình và khoáng sản. a. Địa hình * Miền núi - Tập trung chủ yếu ở trung tâm châu lục - Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, đồ sộ. - 2 hướng chính: Đ-T, B-N - núi cao có băng hà * Miền ĐB - Có nhiều đồng bằng rộng lớn
b. Khoáng sản - Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc | ||||||||||||||||||||
TIẾT 2 | |||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khí hậu. HS: Quan sát, tìm hiểu về lược đồ các đới và các kiểu khí hậu châu Á ? Đọc tên, chỉ trên bản đồ các đới khí hậu từ vùng cực Bắc tới vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 800 Đ
? Tại sao KH châu Á lại chia thành nhiều đới? ? Dựa vào BĐ, hãy chỉ ra các kiểu khí hậu trong mỗi đới và nhận xét?
GV: chiếu NV- HS đọc NV: ? Dựa vào bản đồ, giải thích vì sao một đới khí hậu lại phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
*Hoạt động cá nhân: ? Qua phân tích, em hãy rút ra 1 nhận xét chung nhất về khí hậu châu Á? ? Những nguyên nhân nào làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa dạng?
*Hoạt động nhóm: ( 6 nhóm) GV: hoàn thành nhiệm vụ trong bảng: Chiếu phiếu học tập, hướng dân:
| 3. Tìm hiểu về khí hậu. a. Đặc điểm thứ nhất - Có nhiều đới khí hậu(5 đới) + Đới khí hậu cực và cận cực. + Đới khí hậu ôn đới. + Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu nhiệt đới. + Đới khí hậu xích đạo. =>Do đặc điểm vị trí nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
- Mỗi đới khí hậu lại phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu.
=> Do lãnh thổ rộng; địa hình có nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, bị chia cắt phức tạp; ảnh hưởng của biển và đại dương.
=> Khí hậu phân hoá rất đa dạng. (Do vị trí, kích thước lãnh thổ, địa hình )
b. Đặc điểm thứ hai
- Các kiểu KH phổ biến: + Các kiểu KH gió mùa + Các kiểu KH lục địa
| ||||||||||||||||||||
TIẾT 3 | |||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sông ngòi HS: Đọc thông tin và quan sát hình 3 và đọc thông tin, hoàn thành bảng ? Đặc điểm địa hình sông ngòi châu Á như thế nào? | 4. Tìm hiểu về sông ngòi
. | ||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||
? Nhận xét về mạng lưới sông ngòi châu Á? ? Nhận xét về sự phân bố và chế độ nước của sông ngòi châu Á? ? Vì sao chế độ nước phức tạp? ? Theo em, sông ngòi châu Á có những giá trị gì?
| - Sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn. - Phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp (Do nguồn cung cấp nước, chế độ mưa khác nhau) => Có giá trị giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi, du lịch
| ||||||||||||||||||||
Hoạt động 5: Tìm hiểu về cảnh quan tự nhiên.
- GV: chiếu YC ? Đọc tên các đới cảnh quan châu Á theo thứ tự từ B -> N dọc theo kinh tuyến 800 Đông? ? Ngoài ra, ở đây còn có những cảnh quan nào?
? Nhận xét chung về cảnh của châu Á? Giải thích? - Gọi 1 cặp lên trình bày trên bảng - HS: HĐ => TB, nhận xét, bổ sung - GV: chiếu đáp án, HS tự ĐG * Hoạt động chung: ? Chỉ trên BĐ sự phân bố của các đới cảnh quan
| 5. Tìm hiểu về cảnh quan tự nhiên.
- Từ bắc xuống nam (KT 800 Đ): Đài nguyên, rừng lá kin, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, Xa- van và cây bụi. - Ngoài ra, còn có các cảnh quan khác: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ấm, rừng và cây bụi lá cứng ĐTH =>Cảnh quan tự nhiên phân hoá đa dạng do đặc điểm vị trí, khí hậu
- Sự phân bố các đới cảnh quan: - Ngày nay phần lớn rừng bị khai phá, cần phải bảo vệ rừng, trồng rừng... | ||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: | |||||||||||||||||||||
+ HS: làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trong SHDH. + HS: báo cáo kết quả; bổ sung + GV: nhận xét, đánh giá, kết luận + Bài tập luyện tập: Bài tập 1: ? Ghép mỗi cảnh quan tự nhiên ở hình 6 với một biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở hình 7 cho phù hợp và giải thích? a. U-lan Ba-to vì U-lan Ba-to thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa nên cảnh quan thảo nguyên phát triển. b. Y-an-gun vì Y-an-gun thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, nóng ẩm quanh năm nên rừng mưa nhiệt đới phát triển. c. E Ri-at vì E Ri-at thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa rất thấp nên cảnh quan hoang mạc phát triển. Bài tập 2: - Các cảnh quan từ T- Đ theo vĩ tuyến 400 B: Rừng và cây bụi lá cứng ĐTH, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc… - Giải thích: + Do lãnh thổ châu Á mở rộng trên nhiều kinh độ + Do khí hậu phân hóa phức tạp từ Tây-Đông + Do vị trí gần hay xa biển của các khu vực + Do địa hình của châu Á phân hóa phức tạp. | |||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG -HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học - Phương pháp: đàm thoại - Thời gian: | |||||||||||||||||||||
GV: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện các yêu cầu theo SHDH HS: Tìm hiểu và đọc thêm kiến thức, tài liệu ? Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu Á đối với sản xuất và con người. * Thuận lợi: - Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú + Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn, đáng chú ý nhất là than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc ... + Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng (thuỷ năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt...) rất dồi dào. Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm. - Thiên nhiên châu Á cũng gây nhiều khó khăn cho con người: + Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ ->gây trở ngại lớn cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc. + Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt... thường xảy ra + Sưu tầm tư liệu về những thuận lợi và những khó khăn của thiên nhiên châu Á. |
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài cũ và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tiếp theo: Bài 13- Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.