Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Protein (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 43: PRÔTÊIN (T1) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong, HS có thể 1. Kiến thức + Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử và xác định được khối lượng của phân tử protein + Nêu được tính chất hóa học của prôtêin; + Viết được sơ đồ phản ứng thể hiện tính chất prôtêin + Phân biệt được prôtêin với các chất khác. 2. Kỹ năng + Rèn các kĩ năng làm và quan sát thí nghiệm rút ra kiến thức; liên hệ thực tế. 3. Thái độ tình cảm + Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. 4. Năng lực, phẩm chất + Phát triển các năng lực: Tư duy, tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, xử lý thông tin. + Rèn phẩm chất sống tự chủ, có trách nhiệm, biết bảo vệ sức khoẻ II. TRỌNG TÂM + Tính chất của prôtêin III. CHUẨN BỊ 1. GV + Thí nghiệm: đốt cháy protein, sự đông tụ của lòng trắng trứng. + Hóa chất: tóc, lông gà, lòng trắng trứng gà. + Dụng cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, giá đun, lưới kim loại. + Bài giảng điện tử, bảng nhóm, bút dạ. 2. HS + Nghiên cứu trước bài mới. IV. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, học theo nhóm, học theo trạm, vấn đáp gợi mở + Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, phòng tranh, mảnh ghép, lắng nghe và phản hồi tích cực… V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. PP-KT: Hỏi đáp. 2. NL: giao tiếp. * Hoạt động tập thể: GV: Yêu cầu HS - Quan sát hình 43.1. - Trả lời câu hỏi mục A HS: Trình bày câu trả lời GV: Tổng kết hoạt động vào bài. A. Hoạt động khởi động * Nêu được: - Hình A gồm các thực phẩm giàu protein. - Protein giống với cacbohidrat là đều có C, H, O; khác là có thêm N. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. PP-KT: học theo trạm, thực hành. 2. NL: giao tiếp, hợp tác, làm thí nghiệm. * Hoạt động nhóm: GV: Chia nhóm, giao nhiệm vụ - Chia thành 2 dãy, mỗi dãy 3 nhóm. - Có 3 trạm: Trạm 1: Thành phần và cấu tạo phân tử. Trạm 2: Tính chất (làm TN) Trạm 3: Trạng thái TN và ứng dụng. - Lần lượt nghiên cứu tại các trạm theo hướng dẫn trong tài liệu, ghi chép kết quả thu được (mỗi trạm 10 phút) - Lập sơ đồ tư duy về protein. HS: Báo cáo và chuẩn hóa tại nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức I. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Chứa các nguyên tố C, H, O, N và có thể một số nguyên tố khác. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, một đại phân tử gồm nhiều mắt xích liên kết. Mắt xích là aminoaxit. II. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN 1. Phản ứng thủy phân - Thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm cho hỗn hợp aminoaxit. 2. Tiến hành các thí nghiệm - Cháy với mùi khét đặc trưng. - Sự đông tụ: Dung dịch protein kết tủa khi đun nóng hoặc gặp hóa chất. III. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng - Có trong cơ thể người và động vật, thực vật. - Dùng làm thực phẩm, công nghiệp dệt, da, mỹ nghệ. 4. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị trước mục C, D, E để tiết sau báo cáo.