Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 21: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Mô tả được nguyên tắc cấu tạo prôtêin và các bậc cấu trúc hoá học của prôtêin. Trình bày được các chức năng cơ bản của prôtêin và nêu được các ví dụ minh hoạ. Giải thích được vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù. Trình bày được mối quan hệ giữa gen, mARN và prôtêin; nêu được bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Giải thích được sự chi phối của thông tin di truyền tren gen( Phân tử ADN) đối với sự biểu hiện của tính trạng. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy trừu tượng. 3. Thái độ Tích cực tìm tòi và vận dụng kiến thức, giải được các bài tập liên quan. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Cấu trúc của prôtêin Chức năng của prôtêin Tổng hợp prôtêin Mối quan hệ giữa gen và tính trạng III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Bài soạn, Hình 20.1 - 20.5. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học theo nhóm , nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, mảnh ghép, đặt câu hỏi. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi sau: Tính trạng màu mắt, màu da là do các sắc tố của tế bào và được quy định bởi thông tin di truyền trên các gen tương ứng. Làm thế nào để thông tin di truyền trong các gen đó có thể được biểu hiện thành các tính trạng này ? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động Thông qua mối quan hệ giữa gen và tính trạng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Quan sát bảng 21và hình 21.6, 21.7 trang 110. + Trả lời các câu hỏi trong SHDH mục IV trang 111. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức III. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG – Các quá trình được đánh số: 1 – phiên mã; 2 – dịch mã. – Trình tự mARN được tổng hợp được quy định bởi trình tự nuclêôtit trên mạch 1 của gen. – Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở quá trình 2 được quy định bởi trình tự nuclêôtit trên phân tử mARN. – Vị trí xảy ra quá trình tổng hợp mARN: trong nhân tế bào; tổng hợp chuỗi axit amin ở tế bào sinh vật có nhân: ngoài tế bào chất. – Một số tính trạng ở sinh vật: có má lúm – không có má lúm, mắt xanh – mắt nâu ở người; hạt trơn – hạt nhăn ở đậu Hà Lan do gen quy định thì các tính trạng này di truyền được. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, DH hợp tác 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, kĩ thuật trình bày một phút 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Trả lời câu hỏi 6 trong phần HĐ luyện tập. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp, cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Bài 6: a) Cho trình tự đoạn gen (ADN) như sau : Mạch 1 : ATG XGA AXX GAA XGT AGT TXX Mạch 2 : TAC GXT TGG XTT GXA TXA AGG a) Trình tự nuclêôtit của ARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen trên : mARN : AUG XGA AXX GAA XGU AGU UXX b) Trình tự chuỗi axit amin được tổng hợp từ mARN đó : Met – Arg – Thr– Glu – Arg – Ser – Ser D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà hoạt động cá nhân nghiên cứu trả lời câu hỏi 3, 4 trong phần HĐ vận dụng trang 113. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân 2. Phương pháp: dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà HĐ cá nhân nghiên cứu trả lời 3 ở phần HĐ tìm tòi mở rộng trang 113. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng