Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Lực điện từ - Động cơ điện một chiều (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 48: LỰC ĐIỆN TỪ. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU (T2)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.

- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái.

- Nêu được cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.

-  Nêu được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện hoạt động.

  1. Kĩ năng

- Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.

  1. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.

  1. Năng lực, phẩm chất.

- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.

II- TRỌNG TÂM

- Lực tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện

- Quy tắc bàn tay trái

- Động cơ điện một chiều

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập

- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.

- Dụng cụ thí nghiệm H48.1, H48.4 , H48.5  Tranh vẽ H48.2.

- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...

- Giấy A0, bút dạ..

  1. Học sinh: chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
  2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
  3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: – Nam châm và dòng điện có điểm gì giống nhau không? Điểm đó là gì ?

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm tình bày.

GV: * Đặt vấn đề vào bàI-

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: học phòng thí nghiệm, nhóm, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Hoạt động 3: Động cơ điện một chiều

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều.

HS: Quan sát mô hình động cơ điện một chiều, trả lời các câu hỏi SHD/92.

GV: Chốt kiến thức.

GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS nghiên cứu mục 2 (SHD-92)

+ Dự đoán chiều quay của động cơ điện một chiều.

HS: Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả thảo luận

GV - HS: Rút ra kết luận.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

III- ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU

1. Cấu tạo

- Khung dây dẫn

- Nam châm

- Cổ góp điện

2. Nguyên tắc hoạt động                          

+ Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây mang dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu 2.

HS: Hoạt động cá nhân

HS- HS: Kiểm tra chéo.

GV: Chốt đáp án.

C. Hoạt động luyện tập

2. Chiều đường sức từ đi từ dưới lên trên.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 1, 2 SHD/ 94

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.

GV: Chốt đáp án.

  1. Khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm
    vĩnh cửu để tạo ra từ trường vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh
    như nam châm điện.
  2. Một số ứng dụng của động cơ điện: Quạt điện, máy bơm, động cơ trong máy
    may, trong tủ lạnh, máy giặt, trong đồ chơi trẻ em.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của điện kế khung quay.

HS: Về nhà tìm hiểu có thể trao đổi với bạn bè, thầy cô.

Sản phẩm: Nộp vào tiết sau.