Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Hịch tướng sĩ. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 8 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 22: HỊCH TƯỚNG SĨ Tiết 85 Hình thức tổ chức Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực: giao tiếp - Phương pháp: vấn đáp * HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk - HS suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ sung -> GV dẫn vào bài mới. - Ra đời trong hoàn cảnh đất nước lâm nguy, xảy ra chiến tranh, thời điểm trước các cuộc kháng chiến hay có tai họa, mối đe dọa to lớn đối với cuộc sống của người dân. - Hịch được viết ra nhằm để cổ động, thuyết phục, khích lệ, cổ vũ mọi người cùng đứng lên đồng lòng đấu tranh chống lại tai ương, chống thù trong giặc ngoài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Năng lực: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; ngôn ngữ; thẩm mĩ - Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp * HĐ cả lớp - KT hỏi đáp- MC - GV nêu chủ đề hỏi đáp: Những vấn đề và thao tác cần thực hiện trong phần “ THC” + Chiếu định hướng cụ thể ND hỏi đáp - HS hỏi đáp, trao đổi, phản biện - Gv nhận xét, chốt vấn đề * HĐ cá nhân, máy chiếu - GV chiếu yêu cầu ? Mở đầu bài hịch, tác giả đưa ra những nhân vật lịch sử nào? Họ có gì giống và khác nhau ? Nhận xét về những dẫn chứng trên? ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Tác dụng? ? Qua đó, tác giả muốn khích lệ điều gì ở các tướng sĩ - HS suy nghĩ trả lời, bổ sung - GV ghi lại các ý kiến, tổng hợp, chuẩn kiến thức máy chiếu - HS đánh giá * HĐ cả lớp, máy chiếu - Yêu cầu h/s chú ý đoạn “Huống chi...về sau!” - Trả lời câu hỏi b trong sgk - HS suy nghĩ trả lời - GV chuẩn kiến thức * HĐ cả lớp ? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Nhận xét về từ ngữ, nhịp điệu, giọng điệu, biện pháp tu từ được sử dụng trong của đoạn văn? ? Qua đó, em thấy quân giặc hiện lên như thế nào ? Tác giả nêu lên những tội ác của giặc nhằm mục đích gì? - GV giảng * HĐ cá nhân- máy chiếu - Chiếu yêu cầu ? Tìm chi tiết thể hiện nỗi lòng của Trần Quốc Tuấn? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật, từ ngữ ở đoạn văn này ? ? Nghệ thuật đó thể hiện nỗi lòng gì của Trần Quốc Tuấn - HS suy nghĩ trả lời, trình bày, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức máy chiếu, HS tự đánh giá * HĐ cả lớp ? Nhận xét về cách lập luận của đoạn văn? ? Lời tâm sự của Quốc Tuấn có tác dụng khích lệ điều gì với các tướng sĩ ? * GV bình ? Qua đó em thấy tác giả là người như thế nào? - Tiểu kết I. Tìm hiểu văn bản Hịch tướng sĩ 1. Tác giả, tác phẩm - Tác giả: + Trần Quốc Tuấn: ( 1231 - 1300 ) tước Hưng Đạo Vương, là danh tướng kiệt xuất đời Trần, văn võ song toàn, một anh hùng dân tộc. + Ông là người có phẩm chất cao đẹp, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên lần 2 (1285) và lần 3 (1287-1288) - Tác phẩm: + Văn bản được Trần Quốc Tuấn viết vào trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ hai (1285 ) 2. Đọc; tìm hiểu chú thích + Đọc + Chú thích 3. Tìm hiểu chung về văn bản * Thể loại: hịch * PTBĐ: nghị luận +Biểu cảm * Bố cục: 4 phần + Đoạn 1,2,3,4 : Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ hi sinh vì chủ, vì nước + Đoạn 5,6 : Chỉ ra tội ác của kẻ thù và lòng căm thù giặc của TQT + Đoạn 7 : Mối ân tình của chủ tướng đối với quân sĩ, phê phán tướng sĩ dưới quyền + Đoạn 8,9,10 : nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến đấu, quyết thắng của tướng sĩ -> Bố cục chặt chẽ 4. Phân tích 4.1. Nêu gương trung thần nghĩa sĩ - Những nhân vật được nêu gương: sgk  Địa vị khác nhau song đều trung thành, không sợ nguy hiểm, sả thân vì chủ tướng, vì nước. - Nghệ thuật: Dẫn chứng xác thực, khách quan, tiêu biểu (từ xa đến gần, từ xưa đến nay); liệt kê; câu cảm thán ->bày tỏ lòng ngưỡng mộ và tăng sức thuyết phục => Khích lệ ý chí lập công danh, sả thân vì nước của các tướng sĩ dưới quyền. 4.2 Phân tích tình hình địch- ta. 4.2.1Tội ác của giặc và nỗi lòng của chủ tướng * Tội ác của giặc - Sứ giặc: đi lại nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều... sỉ mắng triều đình đem thân dê chó...bắt nạt tể phụ đòi ngọc lụa...lòng tham không cùng. thu bạc vàng....vơ vét của kho... hổ đói... - Nghệ thuật: Ẩn dụ, liệt kê Giọng điệu căm phẫn -> Hành động ngang ngược, hống hách; bản chất tham lam, tàn bạo => Khơi dậy lòng căm thù giặc và nỗi nhục mất nước * Nỗi lòng của chủ tướng - Tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa - Căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. - Dẫu cho... vui lòng - Nghệ thuật: : +Động từ mạnh (xả, lột, nuốt, uống...) + Câu văn song hành + Nói quá + Giọng văn thống thiết, căm hờn -> Trăn trở, day dứt, đau lớn xót xa trước tình cảnh đất nước Lòng căm thù giặc cao độ; sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì tổ quốc. - Nghệ thuật: Kết hợp lí và tình => Khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ, ý chí xả thân vì đất nước - Tác giả: yêu nước, căm thù giặc sâu sắc- là tấm gương sáng để quân sĩ noi theo Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 22: HỊCH TƯỚNG SĨ Tiết 86 Hình thức tổ chức Nội dung B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Năng lực: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; ngôn ngữ; thẩm mĩ - Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp * HĐ cả lớp - Cho Hs đọc đoạn văn : “Các ngươi ở cùng ta... chẳng kém gì” * HĐ cá nhân - máy chiếu ? Tìm chi tiết thể hiện ân tình của chủ tướng với quân sĩ? ? Nhận xét về câu văn, giọng văn, biện pháp tu từ? ? Nhận xét về mối ân tình của chủ tướng? - HS suy nghĩ trả lời - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức, đánh giá * HĐ cả lớp ? Tác giả nêu lên mối ân tình giữa chủ tướng và quân sĩ dựa trên mấy mối quan hệ? Là những quan hệ nào? Mục đích của những việc làm đó ? Nêu mối ân tình giữa mình và quân sĩ, Trần Quốc Tuấn muốn khích lệ điều gì? * Bình * HĐ cá nhân - HS xác định yêu cầu trên máy chiếu ? Trần Quốc Tuấn đã phê phán thái độ, hành động gì của tướng sĩ? Tìm chi tiết? ? Đoạn văn trên có gì đặc sắc về nghệ thuật? ? Qua đó, tác giả muốn phê phán điều gì? - HS HĐ cá nhân - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức, HS nhận xét, đánh giá * HĐ cả lớp ? Sau đó, tác giả đặt ra giả thiết gì? Điều gì xảy ra lúc đó? Tìm chi tiết ? Hậu quả sẽ thế nào? Tìm từ ngữ ? Nhận xét về lí lẽ, lời văn, câu văn tác giả đưa ra ? Đánh giá về những hậu quả trên? * Bình ? Sau đó, Trần Quốc Tuấn khuyên quân sĩ điều gì ? Nếu làm như vậy thì kết quả sẽ như thế nào? Tìm chi tiết ? Nghệ thuật? ? Em có suy nghĩ gì về kết quả trên - GV giảng ? Đặt đoạn văn sau trong mối tương quan với đoạn văn trước, phát hiện thủ pháp NT ? Chỉ rõ nghệ thuật tương phản đối lập ? Nhận xét về cách lập luận? ? Tất cả những việc làm trên của Trần Quốc Tuấn có mục đích chung là gì? * HĐCL - Yêu cầu H/s đọc đoạn kết ? Tác giả chỉ ra điều gì ở đoạn văn này? Tại sao tác giả lại làm như vậy ? Vậy mục đích chính của bài hịch là gì? ? Tác giả là người như thế nào? * Bình giảng, liên hệ với lịch sử * HĐ cá nhân-KT trình bày 1 phút- máy chiếu - GV chiếu câu hỏi ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản trong thời gian 1 phút - HS trình bày, nhận xét - GV chuẩn kiến thức, máy chiếu, đánh giá 4.2.2. Ân tình của chủ tướng đối với quân sĩ - Ân tình của chủ tướng: + Không có mặc...cho áo + Không có ăn.......cho cơm + Quan nhỏ... thăng chức + Lương ít... cấp bổng .... + Cùng nhau sống chết, cùng nhau vui cười - Nghệ thuật: + Câu văn biền ngẫu + Điệp kết cấu câu + Giọng điệu thân tình, gần gũi nhưng hết sức nghiêm khắc. -> Đối đãi hậu hĩnh, quan tâm chu đáo, đồng cam cộng khổ - Mối ân tình được xây dựng dựa trên hai mối quan hệ: + Quan hệ chủ tướng-> Khích lệ lòng trung quân ái quốc + Quan hệ cùng cảnh ngộ-> Khích lệ lòng ân nghĩa thủy chung => Khích lệ ý thức, trách nhiệm của bản thân đối với chủ tướng, cũng là đối với đất nước 4.2.3 Phê phán những thái độ và hành động sai trái của các tướng sĩ và chỉ ra những thái độ, hành động đúng * Phê phán - Thái độ: + Nhìn chủ nhục... không biết lo + Thấy nước nhục... không biết thẹn + Làm tướng triều đình hầu...không biết tức,... không biết căm . * Hành động: Vui chọi gà, cờ bạc, rượu ngon, mê tiếng hát.......... - Nghệ thuật: + Câu phủ định + Tăng cấp, liệt kê + Giọng điệu: lúc chì chiết gần như sỉ mắng, lúc mỉa mai, chế giễu -> Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng quan, vô trách nhiệm, vong ân bội nghĩa; lối sống hưởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh phúc cá nhân - Giả thiết: + Giặc sang . Cựa gà trống... không thể đâm thủng áo giáp . Mẹo cờ bạc... không thể làm mưu lược ... . Tiếng hát... không làm giặc điếc tai + Hậu quả: bị bắt, thái ấp không còn, bổng lộc cũng mất; gia quyến bị tan, xã tắc tổ tông bị giày xéo, phần mộ bị quật lên.... - Nghệ thuật: Câu văn biền ngẫu Lí lẽ sắc bén, thuyết phục; Tình lí kết hợp hài hoà, Lời văn sâu sắc,uyển chuyển -> Hậu quả nặng nề: nước mất, nhà tan, thanh danh mai một, tiếng xấu để đời - Khuyên : + Quân sĩ: Phải biết lo xa, nêu cao cảnh giác, tăng cường luyện tập, học tập binh thư yếu lược + Kết quả: có thể bêu đầu Hốt Tất Liệt... lưu thơm - Nghệ thuật: + So sánh + Điệp ngữ, điệp ý tăng tiến + Câu văn biền ngẫu -> Tốt đẹp: đất nước còn, gia đình còn, bổng lộc có, danh dự được lưu truyền ( cả vật chất và tinh thần) - Nghệ thuật: + Thủ pháp tương phản đối lập + Lập luận so sánh, bác bỏ -> Giúp tướng sĩ nhận thức rõ đúng- sai, lợi - hại. =>Khích lệ lòng tự trọng, tự tôn dân tộc ở mỗi người khi nhận ra cái sai, thấy được điều đúng. 4.3. Lời kêu gọi tướng sĩ. - Vạch rõ ranh giới 2 con đường chính- tà, sống - chết. -> Thái độ dứt khoát, cương quyết Nhằm loại bỏ thái độ do dự trong tướng sĩ. * Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. - Tác giả: Trần Quốc Tuấn là vị tướng yêu nước, có trách nhiệm cao đối với vận mệnh của dân tộc, căm thù giặc sâu sắc. 4.4. Tổng kết a. Nghệ thuật + Lập luận sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng xác thực, đầy thuyết phục, giọng văn hùng tráng, câu văn biền ngẫu. + Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương. b. Nội dung + Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực: tự học; giao tiếp - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình * HĐ cá nhân - KT động não, viết tích cực - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn + Hình thức: viết đúng HT 1 đoạn văn + ND: giới thiệu điều mình tâm đắc GT, phân tích ý nghĩa điều mình tâm đắc, bài học,… - HS suy nghĩ làm bài - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV nhận xét, đánh giá 1 số HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phương pháp: vấn đáp; giải quyết vấn đề và sáng tạo * HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu sgk - HS hoạt động - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức, nhận xét, đánh giá Bài 1 a. Nghệ thuật : - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén - Sử dụng phép lập luận linh hoạt - Kết hợp hài hoà lí lẽ và tình cảm - Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu - Dẫn chứng dồn dập liên tiếp - So sánh đối lập, điệp ngữ, điệp câu, câu hỏi tu từ, hình ảnh ẩn dụ, khoa trương, phóng đại b. Nội dung: - Lòng căm thù giặc; tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược * HĐ tìm tòi và Hướng dẫn học tập - Ôn lại kiến thức VB (lập sơ đồ tư duy) - Tìm đọc một số VB cùng thể loại - Sưu tầm thêm một số bài viết về tác giả Trần Quốc Tuấn và bài Hịch tướng sĩ - Chuẩn bị: + Đọc phần 3, muc B + Trả lời câu hỏi mục 3 bài 22 và 23 + Đọc BT phần TV, dự kiến câu trả lời + Đọc lại bài văn số 5, tự đánh giá theo hướng dẫn mục 5. Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 22: HỊCH TƯỚNG SĨ Tiết 87 Hình thức tổ chức Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực: giao tiếp và hợp tác - Phương pháp vấn đáp * HĐ cả lớp ? Thế nào là hành động nói? Các kiểu hành động nói thường gặp -> Giới thiệu bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Năng lực: tự học và tự chủ; giao tiếp và hợp tác - Phương pháp: phân tích ngữ liệu; vấn đáp; dạy học hợp tác * HĐ cá nhân- PHT, máy chiếu - GV giao nhiệm vụ : Trả lời CH mục a1,2,3 trong SGK bằng cách hoàn thành PHT sau Câu MĐ Kiểu câu - HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu - HS trình bày, các HS khác bổ sung - GV chuẩn kiến thức máy chiếu, nhận xét, đánh giá - Chốt khái niệm hành động nói * HĐ cả lớp - Nêu yêu cầu: từ kết quả nghiên cứu ví dụ, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ mục b - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức * HĐ cả lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1,2 mục a trong sgk. - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức; nhận xét * HĐ cá nhân - Chiếu yêu cầu: + Trả lời câu hỏi b trong sgk và trả lời thêm câu hỏi các hoạt động nhóm đó được thực hiện bằng kiểu câu gì? - HS hoạt động - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức; HS nhận xét, đánh giá * HĐ cả lớp- máy chiếu GV nêu yêu cầu ? Từ 2 ví dụ trên em có nhận xét gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức + Chốt cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp ? Thế nào là hành động nói? Có mấy cách thực hiện hành động nói, đó là những cách nào? - GV chuẩn kiến thức II. Tìm hiểu về hành động nói 1. Xét VD1 a. Câu MĐ Kiểu câu 1,3,4 Hỏi Hỏi 2 Thông báo Trần thuật 5,6 Bộc lộ cảm xúc Cảm thán b. - …lời nói -…trình bày,…hỏi, điều khiển,…. * Ghi nhớ 1/ SGK 2. Xét VD2 a. Câu 1,2,3: hành động trình bày được thực hiện bằng kiểu câu trần thuật Câu 4,5: hành động điều khiển được thực hiện bằng kiểu câu trần thuật - VDb Câu HĐ nói Thực hiện bằng kiểu câu 1 HĐ bộc lộ cảm xúc Câu nghi vấn 2 HĐ ầu khiến Câu nghi vấn 3 HĐ hỏi Câu nghi vấn 4 HĐ trình bày Câu trần thuật 5 HĐ trình bày Câu trần thuật - Nhận xét: + Hành động nói 1,2,3 (VDa); 3,4,5 (VDb) được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với nó -> Cách dùng trực tiếp + Hành động nói 4,5 (VDa); 1,2 (VDb) được thực hiện bằng kiểu câu khác -> Cách dùng gián tiếp * Ghi nhớ 2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực: tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác - Phương pháp: phân tích ngữ liệu, rèn luyện theo mẫu, vấn đáp * HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu: đọc và thực hiện yêu cầu sgk - HS hoạt động - HS trình bày, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức, HS tự nhận xét, đánh giá * HĐ cả lớp - HS xác định yêu cầu - Suy nghĩ trả lời, nhận xét - GV chuẩn kiến thức, máy chiếu * HĐ cả lớp - GV hướng dẫn về nhà viết: tạo đoạn hội thoại + Xác định chủ đề trong đoạn thoại + Nhân vật (lưu ý cách xưng hô) * Bài tập 2 bài 22 - Bộc lộ cảm xúc căm hờn - Khuyên răn - Trình bày * Bài tập 2 bài 23 - ... Hay là anh đào giúp em ... sang - Được, chú mình....nào. - Thôi, im cái điệu ... ấy đi. + Dế Choắt yếu đuối hơn Dế Mèn nên nói lời đề nghị 1 cách khiêm nhường, nhã nhặn. + Dế Mèn thì ỷ thế kẻ mạnh nên ngạo mạn và hách dịch. * Bài tập 4. Hs về nhà viết đoạn văn D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Năng lực: tự học và tự chủ - Phương pháp: vấn đáp, rèn luyện theo mẫu * HĐ cả lớp - GV hướng dẫn HS về nhà làm + Đến một cửa hàng, ra chợ, quan sát ghi chép đầy đủ cuộc thoại + Kẻ bảng làm theo yêu cầu của bài tập. * HĐ tìm tòi MR và hướng dẫn học tập - Học bài nắm được khái niệm, các hoạt động nói, cách thực hiện hành động nói - Sưu tầm một đoạn văn xác định hoạt động nói trong đó - Làm các bài tập còn lại mục C và D phần bài học - Chuẩn bị tiết 4 của bài- phần 5 hoạt động luyện tập + Lập lại dàn ý của bài viết số 5 + Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh. Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 22: HỊCH TƯỚNG SĨ Tiết 88 Hình thức tổ chức Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực: giao tiếp và hợp tác - Phương pháp: vấn đáp * HĐ cả lớp ? Dàn ý của một bài văn thuyết minh -> Giới thiệu bài mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực: tự học và tự chủ; giao tiếp - Phương pháp: phân tích ngữ liệu, rèn luyện theo mẫu; vấn đáp * HĐ cả lớp máy chiếu - Nêu yêu cầu: xác định yêu cầu của đề bài - Chuẩn kiến thức như tiết viết bài * HĐ cả lớp - Đối chiếu bài làm với yêu cầu và đánh giá bài viết theo các mục: hình thức, nội dung, sáng tạo - HS hoạt động - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV, HS nhận xét, đánh giá * HĐ cả lớp: giáo viên nhận xét, đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm. 5. Đọc lại bài viết số 5 và tự đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Năng lực: tự học và tự chủ - Phương pháp: vấn đáp; rèn luyện theo mẫu * HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu: ghi lại những lỗi sai trong bài (nếu có) và sửa lại cho đúng - HS hoạt động - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV, HS nhận xét, đánh giá * HĐ TÌM TÒI MỞ RỘNG và hướng dẫn học bài ở nhà - Mượn những bài làm tốt đọc để tham khảo - Tiếp tục đọc và sửa chữa bài làm của mình - Ôn lại các dạng bài văn thuyết minh - Chuẩn bị bài 23 + Đọc VB + Dự kiến câu trả lời phần A + Trả lời câu hỏi mục 2, phần B + Tìm hiểu tiểu sử, sự nghiệp của Nguyễn Trãi + Tìm hiểu đặc điểm thể cáo * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................