Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Giảm phân và thụ tinh (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 17: GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trả lời được các câu hỏi: Thế nào là giảm phân?Thụ tinh là gì?Ý nghĩa của hai quá trình này đối với sự duy trì bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính. Mô tả được diễn biến của quá trình biến đổi NST trong quá trình giảm phân. Giải được các bài tập có liên quan đến giảm phân và sự phát sinh giao tử. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh và khái quát hoá, suy luận. 3. Thái độ Quan tâm tìm hiểu về thế giới sống. Say mê, thích tìm hiểu thông tin và giải thích các hiện tượng có liên quan. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động cá nhân trên lớp và công việc được giao về nhà theo nhóm; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động tập thể (nhóm đôi, nhóm nhỏ 4- 6HS). Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, năng lực tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm về giảm phân Các giai đoạn của quá trình giảm phân Sự phát sinh giao tử và thụ tinh III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Bài soạn, máy chiếu, Hình 17.1- 17.8 phiếu học tập cho bài tập điền từ. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học, kiến thức về NST, về thụ tinh. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Trả lời các câu hỏi hai trong phần HĐ khởi động SHDH trang 88. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động Có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào sinh dưỡng. Được hình thành qua giảm phân và thụ tinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Quan sát hình 17.6, 16.7. + Trả lời các câu hỏi trong SHDH phần III.1 trang 91,92. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 nhóm cáo kết quả hoạt động trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến sản phẩm: + Các tế bào con được tạo thành phải trải qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử đực và gioa tử cái khác nhau. + Đặc điểm hình thái của giao tử đực: gồm đầu, cổ, đuôi, kích thước nhỏ. + Đặc điểm hình thái của giao tử cái: Hình tròn hoặc bầu dục; kích thước lớn gấp nhiều lần so với tinh trùng; không di động. + Nguyên phân ổn định bộ NST còn giảm phân tạo ra các giao tử đơn bội. GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức III. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH 1. Sự phát sinh giao tử * Quá trình phát sinh giao tử đực + Tế bào mầm sinh dục nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra tinh nguyên bào.Tinh nguyên bào qua kì trung gian tạo thành tinh bào bậc I. Qua giảm phân I tạo thành 2 tinh bào bậc 2. Qua giảm phân 2, tạo thành 4 tinh trùng mang n NST. * Quá trình phát sinh giao tử cái + Tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào qua kì trung gian tạo ra noãn bào bậc 1. Qua giảm phân I tạo 1 noãn bào bậc 2 (kích thước lớn) và 1 thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ). Qua giảm phân 2, tạo ra 1 trứng (kích thước lớn) và 3 thể cực (kích thước nhỏ). Hoạt động 2: Sự thụ tinh GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Quan sát hình 17.8. + Trả lời các câu hỏi trong SHDH phần III.2 trang 92. HS: Cá nhân thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 HS cáo kết quả hoạt động trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức 2. Sự thụ tinh - Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử. - Bản chất là sự kết hợp của 2 nhân đơn bội (n NST) của giao tử đực và giao tử cái tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) của hợp tử. Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Quan sát hình 17.7, 17.8. + Trả lời các câu hỏi trong SHDH phần III.3 trang 92. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức 3. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh Trong di truyền: + Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội. + Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể. * Trong biến dị: + Giảm phân và thụ tinh còn là cơ sở của sự xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính, góp phần tạo ra tính đa dạng, phong phú ở sinh vật, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. => Sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Hoàn thành bài tập 2 ở phần hoạt động luyện tập trong SHDH trang 93. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp, cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Bài 2: a, Phân chia, b, phân bào, c, nguyên phân, d, giảm phân, e, giảm phân, g, nguyên phân, h, phân bào. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi 4,5 trong HĐ vận dụng trang 94. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên trả lời các câu hỏi 2 ở phần HĐ tìm tòi mở rộng trong SHDH trang 94. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng