Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 63: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được một số tác nhân gây đột biến và cơ chế ggaay đột biến của các tác nhân đó. Trình bày được các biện pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lí, hoá học. Trình bày được một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật. Giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: tại sao ít gây đột biến trong chọn giống vật nuôi? Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? Tại sao khi đi nắng cần sử dụng kem chống nắng tia UV. Nêu được khái niệm chọn lọc. Phân biệt được các hình thức chọn lọc. Phân tích được vai trò chọn lọc trong chọn giống. Nêu được một số ứng dụng của chọn lọc trong thực tiễn. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh và khái quát hoá, suy luận. 3. Thái độ Quan tâm tìm hiểu về thế giới sống. Say mê, thích tìm hiểu thông tin và giải thích các hiện tượng có liên quan. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động cá nhân trên lớp và công việc được giao về nhà theo nhóm; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động tập thể (nhóm đôi, nhóm nhỏ 4- 6HS). Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống Các phương pháp chọn lọc Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Bài soạn, máy chiếu, các hình trong bài. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường sử dụng những phương pháp nào? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động Bằng cách gây đột biến hoặc chọn lọc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Đọc thông tin hoàn thành bài tập phần 3 SHDH trang 187. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 3. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống Chọn giống vi sinh vật Chọn giống cây trồng Giống nhau Đều gây đột biến và chọn lọc Khác nhau Hướng đột biến : Chọn cá thể đột biến tạo ra hoạt tính cao; sinh trưởng mạnh; thể đột biến giảm sức sống. + Cho năng suất và chất lượng cao, kháng được nhiều loại sâu bệnh, khả năng chống chịu tốt... + Sử dụng đột biến cải tiến một vài nhược điểm của giống đó để tạo ra giống mới tốt hơn. + Sử dụng các thể đột biến có ưu điểm từng mặt để lai với nhau nhằm tạo ra giống mới… Người ta thường gây đột biến và chọn lọc. Có các hướng: Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao; chọn các thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn; chọn các thể đột biến giảm sức sống (yếu hơn dạng ban đầu) không còn khả năng gây bệnh mà đóng vai trò một kháng nguyên, gây miễn dịch ổn định cho vật chủ chống được loại vi sinh vật đó. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Tự đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi sau: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường sử dụng những phương pháp nào? Tại sao? Cho ví dụ. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu câu 4 trong hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng. HS: Về nhà thực hiện nhiệm vụ GV giao D.E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng