Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 23: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được “Đột biến NST là gì ?”, “Đột biến cấu trúc NST là gì ?”. Nêu nguyên nhân phát sinh, tính chất và hậu quả của từng dạng đột biến cấu trúc NST. Phân biệt các loại đột biến cấu trúc NST. Nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST trong tự nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá thông qua kênh hình, kênh chữ. Vận dụng kiến thức trong phòng chống ung thư, sử dụng các đột biến cấu trúc NST trong tự nhiên, gây đột biến cấu trúc NST nhân tạo có lợi cho sinh vạt và cho con người. 3. Thái độ Tăng thêm ý thức bảo vệ sức khoẻ, ứng xử với vật nuôi, cây trồng biến đổi NST. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Đột biến NST Đột biến cấu trúc NST III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Kế hoạch bài học, hình 23.1, phiếu học tập. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Trả lời các câu hỏi thứ hai trong HĐ khởi động SHDH trang 120. + Ngoài dạng biến đổi đó, cấu trúc NST có thể bị biến đổi theo hướng nào khác không, vì sao? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động + Ngắn đi. + Dài hơn; vì chuyển đoạn hoặc đảo đoạn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2: Đột biến cấu trúc NST GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Quan sát H.23 và hoàn thành phiếu học tập. + Trả lời các câu hỏi các câu hỏi sau: ? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm những dạng nào? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức GV thông báo: ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến chuyển đoạn. B. Hoạt động hình thành kiến thức II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST *Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST * Phân loại: gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. Phiếu học tập: STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến 1 Gồm các đoạn ABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn 2 Gồm các đoạn ABCDEFGH Lặp đoạn BC Lặp đoạn 3 Gồm các đoạn ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đảo lại thành DCB Đảo đoạn C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Quan sát hình 23.3. + Trả lời các câu hỏi 3 trong SHDH phần HĐ luyện tập trang 122. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Bài 3: Quan sát hình 23.3, xác định dạng đột biến cấu trúc NST : mất đoạn D ; lặp đoạn BC và mất D ; đảo đoạn FED và mất G ; đảo đoạn BCD thành DCB ; chuyển đoạn AB và MNO ở hai NST khác cặp ; chuyển đoạn MNO từ NST MNOPQ.R sang NST khác cặp là ABCDE.FGH ; đảo đoạn BC trong 1 NST. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà HĐ cá nhân nghiên cứu trả lời câu hỏi sau: + Trong các dạng đột biến NST thì dạng nào gây biến đổi vật chất di truyền nhiều nhất? + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu để trả lời câu hỏi 1 sách HDH trang 123. HS: Các nhóm HS tự tìm hiểu trên mạng, qua người thân (nhóm trưởng phân công cho các thành viên trong nhóm - thời gian hoàn thành: đến buổi học tiếp theo) E. Hoạt động tìm tòi mở rộng