Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Điện năng - Công - Công suất điện (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 11: ĐIỆN NĂNG. CÔNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN (T2)

 

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng. Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như cácloại  đèn điện, bàn là, quạt điện.

- Nêu được ý ngĩa con số oát ghi trên dụng cụ điện.

- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện.

- Phát biều được định luật Jun- len –xơ.

  1. Kĩ năng

- Vận dụng công thức P = U.I  để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

- Vận dụng công thức A = P.t = UIt để tính được một đại lượng khi biết các đại

- Vận dụng được định luật để giải quyết các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.

  1. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, hợp tác trong hoạt động học tập.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II- TRỌNG TÂM

- Điện năng

- Công suất điện, công của dòng điện

- Định luật Jun-len-xơ

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên

-  Chuẩn bị phiếu học tập, đồ dùng thí nghiệm

+ Công tơ điện.

+ Thí nghiệm H11.2, H11.3

- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...

- Giấy A0, bút dạ..

  1. Học sinh

- Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
  2. 2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
  3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, học hợp tác giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, lắng nghe và phản hồi tích cực.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: Dòng điện chạy qua vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?

GV: tổng hợp ý kiến của HS và ghi trên bảng.

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: học ở lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng, áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng

=> Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn Q = A

        (A = UIt = I2Rt)

GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động nhóm

- NV1: nghiên cứu mục b tìm hiểu các TN1, TN 2 (SHD-63,64)

- NV2: Tìm hiểu các dụng cụ để tiến hành thí nghiệm.

- NV3: Tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm.

- NV4: Tiến hành thí nghiệm và nêu nhận xét.

HS: Nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm làm theo yêu cầu của GV.

GV: quan sát hỗ trợ HS.

HS: báo cáo kết quả thí nghiệm.

+ HS nhóm khác bổ xung.

GV: Chốt kiến thức.

 

 

 

 

GV: Giao nhiệm vụ cho cá nhân HS tìm hiểu mục c, Phát biều định luật.

GV- HS: Chốt kiến thức.

 

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

3. Định luật Jun – Len –xơ

a, Xác định hệ thức của định luật dựa vào công thức tính công của dòng điện.

Trong trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành điện năng: A = Q

 
 

Q = I2Rt

 

 

 

 


Trong đó:

- R là điện trở của dây dẫn

- I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

- t là thời gian dòng điện chạy qua

b, Thí nghiệm kiểm nghiệm định tính về quan hệ giữa Q và I, R, t

TN1 : Nhận xét

- Nhiệt lượng tỏa ra từ dây dẫn mayso càng lớn khi thời gian dòng điện chạy qua dây càng lớn

- Trong cùng một khoảng thời gian nhiệt lượng tỏa ra từ dây mayso càng lớn khi cường độ dòng điện chạy qua càng lớn.

TN2 : Nhận xét :

- Trong cùng một khoảng thời gian và với cùng cường độ dòng điện, nhiệt lượng tỏa ra từ dây mayso càng lớn khi điện trở của dây càng lớn.

c, Định luật Jun – Len xơ

 Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận bới bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua: 

Q = I2Rt

Trong đó:

I đo bằng ampe (A)

R đo bằng Ôm (Ω)

t đo bằng giây (s)

thì Q đo bằng Jun (J)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cặp đôi

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập:

Ấm điện (220V- 100W)

U= 220V, V= 2l => m= 2kg

t= 200C, t= 1000C

H = 90%, c = 4200J/Kg K.

a, Qi = ?        b, Q= ?    c, t = ?

HS hoạt động cá nhân làm bài tập.

+ Trao đổi cặp đôI- Đối chiếu đáp án.

GV: Chốt đáp án.

C. Hoạt động luyện tập

a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:

 Qi = m.c.t = 2.4200.(100 - 20) = 672000(J)

b, Vì H =.110%

=> Qtp= .100%

=>Q=%

746700(J)

c, Vì bếp sử dụng ở U = 220V bằng với hđt định mức do đó công suất của bếp là

   P  = 1000W

Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: A = Q

 Q= I2.Rt = P.t

=>  t = =(s)

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm bài tập D1- SHD/ 66

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.

GV: Chốt đáp án.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu mục E1 SHD/66

HS: Về nhà tìm hiểu có thể trao đổi với bạn bè, thầy cô.

Sản phẩm: Nộp vào tiết sau.