Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 25: DI TRUYỀN HỌC MENĐEN- LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học; Trình bày được công lao to lớn của Menđen với di truyền học và phương pháp phân tích các thế hệ lai của ông. Rèn cho học sinh phương pháp tư duy khoa học của Menđen. Giải thích các thí nghiệm lai một cặp tính trạng Ở đậu Hà Lan cử Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật tính trội và quy luật phân li của Menđen. Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Nêu và giải thích được tương quan trội – lặn hoàn toàn và không hoàn toàn. Vận dụng quy luật phân li để giải thích các hiện tượng di truyền trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, so sánh, khái quát hoá ở HS. 3. Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Lai một cặp tính trạng III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao F2 có tỷ lệ 3 hoa tím: 1 hoa trắng? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động Vì kiểu gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội (gen trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình lặn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Nghiên cứu thông tin SHDH trang 133. + Trả lời các câu hỏi các câu hỏi trong phần sau: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của mình như thế nào? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức II. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng - Menđen cho rằng các nhân tố chi phối mỗi tính trạng tồn tại thành từng cặp, mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (ngày nay chúng ta gọi là cặp alen) quy định. Ví dụ : AA, Aa, aa. - Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. Ví dụ : Aa tạo ra 2 loại giao tử : 1 A : 1 a. - Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di truyền được tổ hợp lại. Hoạt động 2: Lai phân tích GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Nghiên cứu thông tin mục I.2 SHDH trang 134. + Hoàn thành các câu hỏi trong phần 3 SHDH trang 134. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức 3. Lai phân tích - Để xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ta tiến hành phép lai phân tích. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Trả lời các câu hỏi 1, 3.4, 3.5 trong SHDH phần HĐ luyện tập trang 177,138. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Bài 1: Một mảnh vườn có 80 cây đậu Hà Lan. Trong số đó, 20 cây có thân thấp và 60 cây có thân cao. Tỉ lệ phần trăm của cây thân thấp là 1/4, tỉ lệ phần trăm của cây thân cao là 3/4. Bài 3.4: Viết sơ đồ lai minh hoạ Câu 3. Bài 3.5: A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu hoàn thành bài tập 1 trong HĐVD sách HDH trang 136. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu hoàn thành bài tập 2 ở hoạt đông tìm tòi mở rộng. HS: Về nhà thực hiện yêu cầu của GV E. Hoạt động tìm tòi mở rộng