Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. Bài học nằm trong chương trình Khoa học xã hội 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Điều chỉnh:

Bài 13: Tiết:                      

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á. (2 tiết)

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Qua bài học, học sinh đạt được:

  1. Kiến thức:
  • Trình bày và giải thích được một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Á.
  1. Kỹ năng:
  • Sử dụng được bản đồ, lược đồ để trình bày một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Á.
  • Phân tích được bảng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ về dân số
  1. Thái độ:
  • Tôn trọng người dân thuộc các chủng tộc khác nhau và quyền tự do tín ngưỡng của con người.
  1. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
  • Phẩm chất: sống yêu thương, sống tự chủ; sống trách nhiệm
  • Năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng số liệu, hợp tác, tự học

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

  • Nội dung:

+ Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư

+ Tìm hiểu về các chủng tổng và tôn giáo

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp: Hình thành kĩ năng xác lập các mối quan hệ địa lí, sử dụng bản đồ-số liệu, dạy học hợp tác, dạy học trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn ở châu Á
  2. Học sinh: Chuẩn bị đọc trước bài ở nhà.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

  1. Ổn định lớp.
  2. Kiểm tra bài cũ.
  3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh.

- Phương pháp: vấn đáp, giao tiếp

- Thời gian:

- Khởi động:

- GV: yêu cầu HS xác định NV trong SHD

- HS: Đọc và thảo luận

- GV: Gọi 1 số học sinh trình bày, bổ sung

- GV bổ sung:  Theo LHQ ngày 31/3/2017:

+ Trung Quốc có số dân đông nhất: 1,38 tỉ người.

+ Ấn Độ: 1,34 tỉ người

+ Việt Nam đứng thứ 14 hơn 95 triệu người.

- Chiếu 1 số hình ảnh về dân cư của Trung Quốc, Ấn Độ

=> Dẫn dắt:

Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên Trái ĐẤT. Châu Á còn biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu trong bài…..

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Thời gian:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư.

* Hoạt động nhóm:

- HS: xác định NV SHD

- Các nhóm phác hoạ những ý tưởng trên BP và treo lên tường lớp học

- HS: cả lớp đi xem “triển lãm’’ và có thể có ý kiến bình luận hoặc bổ sung.

- GV: chiếu kết quả, HS tự ĐG

 

+ GV: chiếu bảng phụ lục để giảng kết hợp chỉ bản đồ mật độ dân số và những thành phố lớn ở châu Á.

* Hoạt động cá nhân:

- GV: nêu câu hỏi: Tại sao châu Á lại đông dân?

- HS: suy nghĩ và TL, bổ sung

- GV: ghi kê tất cả mọi ý kiến lên bảng

- Chốt các ý kiến đúng.

- Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng

- Tổng hợp ý kiến của HS

 * Hoạt động chung:

? Châu Á cần quan tâm đến vấn đề gì trong tình hình này

? Chỉ và đọc tên các thành phố lớn trong lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn ở châu Á?

1. Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư.

 

a. Dân cư

- Số dân: 4302 triệu người (2013),cao nhất TG- chiếm trên 60% dân số TG

- Tỉ lệ gia tăng TN: 1, 1% ( 2013)  - có chiều hướng giảm trong những năm gần đây, thấp hơn so với TB thế giới.

- Mật độ dân số cao nhất tg: 135 người/km2,  gấp 33,7 lần châu Đại Dương....

=> Là châu lục đông dân nhất thế giới

 

b. Phân bố dân cư

- Dân cư phân bố không đồng đều( do ảnh hưởng của vị trí, địa hình, khí hậu và nguồn nước)

 - Các TP lớn tập trung ở ven biển(Thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, giao thông.)

 

(+ Có nhiều ĐB màu mỡ, rộng

+ Trồng lúa nước cần nhiều lao động.

+ Châu Á có nhiều nước đông dân: Trung Quốc hơn 1,3 tỉ, Ấn Độ hơn 1 tỉ, In-đô-nê-xi-a hơn 200 triệu, Nhật Bản hơn 120 triệu)

 

 

 

 

 

 

* Cần thực hiện chính sách dân số, hạn chế sự gia tăng dân số

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc và tôn giáo.

 

- HS:  Xác định NV: ý 1/mục 2

- GV:  Bổ sung

? Chủng tộc nào đông nhất, chủng tộc nào ít nhất?

? Nhận xét các chủng tộc ở châu Á?

- HS: HĐ và TB, bổ sung và trao đổi

- GV: chuẩn xác

 

2. Tìm hiểu về các chủng tộc và tôn giáo.

* Các chủng tộc.

- Thuộc 3 chủng tộc:

+ Ơ-rô-pê-ô-it: T/Á, TNÁ, Nam Á.

+ Mông-gô-lô-it: B/Á, Đ/Á, ĐNÁ (Đông nhất)

+ Ô-xtra-lô-it: N/Á, ĐNÁ (ít nhất)

 

=> Thuộc nhiều chủng tộc

* Tôn giáo.

Tôn giáo

Nơi ra đời

Thời gian xuất hiện

Phật giáo

Ấn Độ giáo

Ki tô giáo

Hồi giáo

Ấn Độ

Ấn Độ

Pa-lextin

A râp Xêut

TKV (TCN)

TKI (TCN)

Đầu CN

TKVII sau CN

=> Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được.

- Phương pháp: Vấn đáp

- Thời gian:

+ HS: làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trong SHDH.

+ HS: báo cáo kết quả; bổ sung

+ GV: nhận xét, đánh giá, kết luận

+ Bài tập luyện tập:

? Dựa vào bảng 1, hãy:

a. Tính tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới (lấy dân số thế giới bằng 100%) năm 2013.

b. Vẽ bản đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới năm 2013.

- GV: chiếu nội dung hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình tròn:

- Xử lí số liệu:

+ Tổng hình tròn là 100% tương ứng với 3600, vậy 1% tương ứng với 3,60

+ Từ bảng tính % dân số các châu lục so với thế giới, tính số độ tương ứng của từng châu lục.

- Cách vẽ:

+ Dùng Com-pa vẽ hình tròn có bán kính 2 cm.

+ Lấy điểm 12h vẽ trước tiên, vẽ theo chiều kim đồng hồ.

+ Dùng thước đo độ đo chính xác độ của từng châu lục.

+ Có chú giải khác nhau của từng châu lục (không sử dụng tô màu).

- GV: giảng => yêu cầu HS thực hiện vẽ.

- GV: kiểm tra, chỉnh sửa bài vẽ của HS.

? Hoàn thành bảng về mật độ dân số trung bình, nơi phân bố và giải thích lý do tại sao?

Mật độ dân số TB

Nơi phân bố

Giải thích

Dưới 1­­­­­­­­­­­­­­­

Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc, A rập Xêut, Pa-ki- xtan, Trung Ấn Độ, Apganixtan.

- Khí hậu lạnh khô.

- Địa hình cao, hiểm trở.

- Ít sông ngòi.

1- 50

Nam LB Nga, Mông Cổ, Iran, Mianma, Malaixia, Lào.

- Xa biển, khô hạn, ít sông ngòi.

- Địa hình đồi núi, cao nguyên.

51- 100

Bắc Thổ Nhĩ Kì, Đông Irắc, Nam Ấn Độ.

- Khí hậu ôn hoà, lưu vực các sông lớn.

- Địa hình đồi núi thấp,

Trên 100

Nhật Bản, Đông Trung Quốc, Đông nam Việt Nam, Phi-lip-pin, ven biển Ấn Độ

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ôn đới hải dương. Ven biển, nhiều sông lớn.

- Địa hình đồng bằng.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG -HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học

- Phương pháp: đàm thoại

- Thời gian:

GV: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện các yêu cầu theo SHDH

HS: Tìm hiểu và đọc thêm kiến thức, tài liệu

? Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu Á đối với sản xuất và con người.

 4. Hướng dẫn về nhà.

Học bài cũ và làm bài tập

Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tiếp theo: Bài 14- Kinh tế châu Á