Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập về thơ. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 9 tập 2. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần 27
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 130
Văn bản: ÔN TẬP VỀ THƠ
- A. Mục tiêu bài dạy:
- 1. Kiến thức:
+ Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
- 2. Kỹ năng:
+ Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
- 3. Thái độ:
+ Giáo dục học sinh có ý thức, thái độ đúng đắn trong nhận xét, đánh giá về các tác phẩm thơ đã học.
- B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ, tài liệu tham khảo, bài soạn, bảng phụ, phiếu học tập
* Học sinh: + Thống kê các bài thơ hiện đại: Cho học sinh chuẩn bị ở nhà(theo mẫu)
C.Phương pháp:
+ Hệ thống hóa kiến thức, đàm thoại, nêu vấn đề, khái quát, tổng hợp, thảo luận nhóm,
+ Kĩ thuật động não, chia nhóm, trình bày một phút, bản đồ tư duy, viết tích cực…
- D. Tiến trình giờ dạy:
- 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
Ngày giảng |
Lớp |
Sĩ số |
|
|
|
|
|
|
- 2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc bài thơ Mây và sóng? Nêu cảm nhận của em sau khi học bài thơ ?
( Nội dung bài thơ, Bài học rút ra, cách thể hiện tình yêu con của nhà thơ ? )
* Đáp án:
- Đọc thuộc bài thơ.
- Nêu được nội dung chính của bài thơ:
+ Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng, bất diệt.
+ Bài học cho con người trong cuộc sống có nhiều cám dỗ cần vượt qua.
+ Tình yêu thương con, rất yêu trẻ thơ và am hiểu tâm lí trẻ thơ, miêu tả những tình cảm đó thật nhẹ nhàng, tha thiết của nhà thơ Ta-go
- 3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động : Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học
* Hoạt động hình thành kiến thức
* Học sinh chuẩn bị ở nhà ( thảo luận theo nhóm để thống nhất các kiến thức về văn bản thơ hiện đại đã học) * GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, giáo viên chữa |
I. Thống kê các bài thơ hiện đại:
|
Số TT |
Tên bài thơ |
Tác giả |
Năm sáng tác |
Thể thơ |
Tóm tắt nội dung |
Đặc sắc nghệ thuật |
1 |
Đồng chí |
Chính Hữu |
1948 |
Tự do |
+ Ca ngợi tình đồng chí của những người lính cách mạng trong kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí trơ thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của bộ đội cụ Hồ. |
+ Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện t/c chân thành. sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên h/ả thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. |
2 |
Bài thơ về tiểu đội xe không kính |
Phạm Tiến Duật |
1969 |
Tự do |
+ Tư thế hiên ngang, tinh thần chiến đấu dũng cảm niềm vui lạc quan của những người lính lái xe trong k/c chống Mĩ. |
+ Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện, h/ả đậm chất hiện thực. + Ngôn ngữ đời sống-> Tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch. |
3 |
Đoàn thuyền đánh cá |
Huy Cận |
1958 |
Bảy chữ |
+ Cảm xúc tươi khoẻ về thiên nhiên và lao động tập thể qua cánh thuyền ra khơi đánh cá của người dân chài Quảng Ninh. |
+ Sử dụng bút pháp lãng mạn với các BPNT đối lập, so sánh, nhân hóa, phóng đại + Khắc họa những h/ả đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, h/ả ngư dân và đoàn thuyền đánh cá + Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người. + Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng. |
4 |
Bếp lửa |
Bằng Việt |
1963 |
Tự do (7+8 chữ) |
+ Những tình cảm về tình bà cháu, lòng kính yêu và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. |
+ Hình ảnh vừa thực vừa mang tính chất biểu tượng (bếp lửa). + Miêu tả, tự sự, bình luận. biểu cảm. + Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm
|
5 |
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ |
Ng Khoa Điềm |
1971 |
Tự do (8 chữ; hát ru |
+ Tình yêu thương con gắn liền với tình yêu làng nước, tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà Ôi. |
+ Sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự lặp lại giống như những giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru. + Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại. + Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng những hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng. |
6 |
Ánh trăng |
Nguyễn Duy |
1978 |
5 chữ |
+ Ánh trăng là bài thơ nhắc nhở con người không quên những kỉ niệm thơ ấu gắn bó với thiên nhiên, những năm giao chiến đấu. Nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa. |
+ Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. + Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là ngời bạn gắn bó với con ngời; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình,cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên vĩnh hằng. |
7 |
Con cò |
Chế Lan Viên |
1962 |
Tự do |
+ Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru với đời sống con người. |
+Viết theo thể thơ tự do, tác giả thể hiện được cảm xúc một cách linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều mức độ. + Sáng tạo nên những câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru nhưng vẫn làm nổi bật được giọng suy ngẫm, triết lí của bài thơ. + Xây dựng lên những hình ảnh thơ dựa trên những liên tưởng, tưởng tượng độc đáo. |
8 |
Mùa xuân nho nhỏ |
Thanh Hải |
1980 |
5 chữ |
+ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của bản thân vào cuộc đời chung. |
+ Viết theo thể thơ năm chữ nhẹ nhàng, tha thiết, mang âm hưởng gần gũi với dân ca. + Sử dụng ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, sử dụng từ xưng hô... + Có cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu thơ luôn có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn. |
9 |
Viếng lăng Bác |
Viễn Phương |
1976 |
Tám chữ |
+ Lòng thành kính xúc động biết ơn của nhà thơ cũng như nhân dân Miền Nam với Bác. |
+ Giọng điệu bài thơ vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa thiết tha, đau xót, tự hào, phù hợp với nội dung, cảm xúc của bài + Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp từ hiệu quả |
10 |
Sang thu |
Hữu Thỉnh |
1977 |
Năm chữ |
+ Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu. |
+ Khắc hoạ được hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ-thu ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ. + Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ, phép nhân hoá, phép ẩn dụ. |
11 |
Nói với con |
Y Phương |
|
Tự do |
+ Lời trò chuyện của cha với con thể hiện sự gắn bó niềm tự hào quê hương. |
+ Có giọng điệu thủ thỉ, tâm tình tha thiết, trìu mến. + Xây dựng các hình ảnh thơ vừa cụ thể vừa mang tính khái quát, mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ. + Có bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên. |
Nhóm 1: ? Sắp xếp các tác phẩm thơ theo từng giai đoạn lịch sử ?
Nhóm 2: cho 1 HS lên thuyết trình ? Những điểm chung về chủ đề tình mẹ con trong 3 bài thơ: Con cò, Khúc hát ru, Mây và sóng ? ? Những điểm riêng về chủ đề tình mẹ con trong 3 bài thơ: Con cò, Khúc hát ru, Mây và sóng ?
Nhóm 3: cho 1 HS lên điều khiển
? Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong 3 bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng ?
Nhóm 4: cho 1 HS lên điều khiển nhóm
? Những nét tiêu biểu, đặc sắc về nghệ thuật trong các tác phẩm thơ và tác dụng của nó trong việc thể hiện chủ đề, cảm xúc của nhân vật trữ tình, khơi gợi tình cảm ở người đọc được thể hiện như thế nào?
* Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm (10 phút) lập dàn ý theo yêu cầu sau-> trình bày kết quả thảo luận
|
II. Nội dung chính: 1. Sắp xếp các tác phẩm thơ theo từng giai đoạn lịch sử. + 1945 - 1954: giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( Đồng chí - 1948) + 1954 - 1964: giai đoạn hoà bình (miền Bắc) Đoàn thuyền đánh cá (1958),Con Cò (1962), Bếp lửa (1963). + 1964 - 1975: giai đoạn kháng chiến chống Mĩ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (1969), Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (1971). + Sau 1975 - đất nước thống nhất : Viếng lăng Bác (1976), Mùa xuân nho nhỏ (1980),Sang thu, Nói với con. 2. Chủ đề tình mẹ con: những nét chung và riêng trong 3 bài thơ: Con cò, Khúc hát ru, Mây và sóng. * Những điểm chung: + Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết. + Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ. * Những điểm riêng: + Khúc hát ru: sự thống nhất gắn bó giữa tình yêu con với lòng yêu nước gắn bó và trung thành với cách mạng của người mẹ Tà -ôi. + Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và ca ngợi lòng mẹ ,tình thương con,ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. + Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa của bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé là sâu nặng, hấp dẫn hơn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong thiên nhiên vũ trụ. 3. Hình ảnh người lính và tình đồng chí ,đồng đội trong 3 bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng: + Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội Cụ Hồ, người lính cách mạng trong những hoàn cảnh khác nhau. + Tình đồng chí, đồng đội giản dị ,gần gũi, thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ vui buồn. + Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt qua khó khăn, nguy hiểm vì sự nghiệp giải phóng miền Nam của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong những năm chống Mĩ. + Tâm sự của người lính lái xe sau chiến tranh, sống giữa thành phố, trong hoà bình: gợi lại những kỉ niệm gắn bó với thiên nhiên, đất nước với đồng đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó nhắc nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung. III. Nghệ thuật: + Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận: bút pháp lãng mạn, so sánh, liên tưởng tưởng tượng bay bổng… + Đồng chí - Chính Hữu: bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể, chọn lọc, cô đúc… + Ánh trăng - Nguyễn Duy: bút pháp gợi nghĩ, gợi tả, ý nghĩa khái quát lời tự tình độc thoại ăn năn, ân hận với chính mình… + Con cò - Chế Lan Viên: bút pháp dân tộc - hiện đại, phát triển hình ảnh trong ca dao và lời hát ru… + Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải: bút pháp hiện thực và lãng mạn, chất Huế đậm đà. Lời tâm nguyện trước lúc đi xa…
B. Luyện tập: Phân tích 2 khổ thơ đầu của bài thơ "Sang thu" của tác giả Hữu Thỉnh 1. Mở bài: + Giới thiệu tác giả Hữu Thỉnh và bài thơ "Sang thu". + Giới thiệu nội dung của hai khổ thơ cẩn phân tích: tâm trạng, cảm xúc bâng khuâng của tác giả khi giao mùa từ hạ sang thu 2.Thân bài: Cảm nhận không gian làng quê sang thu: - Bỗng, hình như: Tâm trạng ngỡ ngàng, ngạc nhiên chưa chắc chắn - Những tín hiệu rất đặc trưng của mùa thu ở đồng bằng Bác Bộ + Hương ổi Phả vào trong gió se + “Sương chùng chình”-> nhân hoá -> Nghệ thuật: sử dụng từ gợi tả, nhân hoá, láy. ó Thiên nhiên được cảm nhận từ những gì vô hình mờ ảo, khắc hoạ được hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ- thu ở đồng bằng Bắc Bộ. => Cảm xúc bâng khuâng của nhà thơ khi chợt nhận ra những tín hiệu báo thu sang. - Những dâu hiệu đặc trưng của mùa hạ sang thu ở mức độ giảm dần bớt dần + Sông dềnh dàng+ Chim… vội vã + Đám mây vắt nửa mình… -> Câu thơ hay nhất của cả bài thơ.... -> Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy tượng hình, đối lập. óSự cảm nhận tinh tế, những rung động mãnh liệt của một tâm hồn yêu thiên nhiên tha thiết->Bức tranh thu với những biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt. 3. Kết bài: Khẳng định giá trị nghệ thuật của đoạn thơ... |
|
nhanh, KT khăn trải bàn
- Thời gian: ( )
- 1. Nối tên bài thơ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù hợp.
A. Tên bài thơ |
B. Đặc điểm nghệ thuật |
a. Viếng lăng Bác |
1. Thê thơ năm chữ, nhạc điệu trong sáng thiết tha, gần gũi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp, gợi cảm và những so sánh ẩn dụ sáng tạo. |
b. Con cò |
2. Thể thơ 8 chữ, giọng điệu trang trọng, tha thiết, thành kính, nhiều hình ảnh ẩn dụ, gợ cảm, lời thơ bình dị. |
c. Mây và sóng |
3. Thể thơ 5 chữ, giọng điệu thiết tha, rạo rực, nhiều hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi cảm.
|
d. Sang thu |
4. Thể thơ tự do, hình thức đối thoại lồng trong độc thoại, hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng. |
HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO
- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Thời gian: ( )
- GV yêu cầu: Viết đoạn văn (6 đến 8 câu) nêu cảm nhận của em về một đoạn thơ mà em thích
- Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau:
+ Nắm được nội dung và nghệ thuật bài thơ đã học
+ Ôn tập để chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.
+ Chuẩn bị cho bài sau: "Nghĩa tường minh và hàm ý "(Tiếp) ( Kiểm tra 15 phút)
Số TT |
Tên bài thơ |
Tác giả |
Năm sáng tác |
Thể thơ |
Tóm tắt nội dung |
Đặc sắc nghệ thuật |