Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Kiểm tra 1 tiết. Bài học nằm trong chương trình sinh học 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:………
Ngày soạn:….
Ngày dạy:……
Tiết số: ………
KIỂM TRA 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức trong chương VII, VIII, IX
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bày và vẽ hình ở HS.
- Có khả năng vận dụng kiến thức đã học
3. Thái độ:
- Giáo dục tính nghiêm túc trong thi cử.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
- HS: Ôn tập kiến thức
III- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
A. PHẦN I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu được bài tiết chủ yếu qua
A. Da B. Hệ bài tiết nước tiểu C. Phổi D. Hệ tiêu hóa
Câu 2. Các thành phần trong máu không qua lỗ lọc ở cầu thận là
A. Các chất dinh dưỡng (gluxit, lipit, prôtêin) B. Na+ và Cl -
C. Hồng cầu và prôtêin có kích thước lớn D. Các chất thuốc và K+, H+
Câu 3. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A, Ống tai B, Xương tai C, Ống bán khuyên D, Cơ quan coocti
Câu 4. Cấu trúc nào sau đây chi phối các hoạt động có ý thức ?
A. Đại não B. Cầu não C. Não trung gian D. Não giữa
Câu 5: Chức năng phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể được điều khiển bởi
A. Trụ não B. Tiểu não C. Não trung gian D. Não giữa
PHẦN II- TỰ LUẬN (7,5đ)
Câu 1:(2,5đ) Thế nào là tật cận thị ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
Câu 2:(3,5đ) Nêu sự khác nhau giữa tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ?
Câu 3(1,5đ). Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật thuộc lớp thú ?
- Đáp án, biểu điểm.
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (2,5đ) Mỗi câu đúng: 0,5đ
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
b |
c |
d |
a |
b |
II- TỰ LUẬN (7,5 đ)
Câu 1: (2,5đ)
Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 0,75đ
Nguyên nhân: + Bẩm sinh: Do cầu mắt dài 0,5đ
+ Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường 0,5đ
Cách khắc phục: Đeo kính mặt lõm (kính phân kì hay kính cận) 0,75đ
Câu 2 (3,5đ)
Phản xạ không điều kiện |
Phản xạ có điều kiện |
|
Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
Bẩm sinh
Bền vững Có tính di truyền, mang tính chủng loại Số lượng hạn chế Cung phản xạ đơn giản
Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống |
Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích kđk 1 số lần) Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện) Dễ mất khi không củng cố Có tính cá thể, không di truyền
Số lượng không hạn định Hình thành đường liên hệ tạm thời Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não |
0,5đ
0,5đ
0,5đ 0,5đ
0,5đ 0,5đ
0,5đ |
Câu 3: (1,5đ). các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật thuộc lớp thú
Khối lượng não so với khối lượng cơ thể người lớn hơn so với các động vật thuộc lớp thú. 0,5đ
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron. 0,5đ
Ở người có các trung khu: nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết mà động vật không có. 0,5đ
4. Hướng dẫn về nhà :
Đọc trước nội dung bài 55 “giới thiệu chung hệ nội tiết”
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………