Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Chữa lỗi diễn đạt (Lỗi lô-gic). Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 2. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI LÔ GIC) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu được hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô - gic. 2. Kĩ năng Biết phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lô - gic. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp. 4. Thái độ Có ý thức học tập, tự giác, tích cực; ý thức, thói quen diễn đạt lô- gic. * Tích hợp giáo dục đạo đức: - Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả. - Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Bảng phụ, phiếu học tập. + Giáo án... - Học sinh: + Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan. + Soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn đáp, thuyết trình… - KT hoạt động: KT hoạt động cá nhân, KT hoạt động nhóm, KT động não, KT hỏi và trả lời, KT thực hành có hướng dẫn, ... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:………………………………………………. - Kiểm tra sĩ số học sinh: Ngày giảng Lớp Sĩ số (vắng) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: đàm thoại. - Kĩ thuật: trình bày một phút. GV: Lỗi diễn đạt không chỉ thuần túy liên quan đến mặt sử dụng ngôn ngữ mà còn liên quan đến tư duy của người nói, người viết. Vì vậy để tránh lỗi diễn đạt một mặt phải nắm vững những qui tắc sử dụng ngôn ngữ, mặt khác phải không ngừng rèn luyện năng lực tư duy. Bài học này nêu ra một số lỗi diễn đạt liên quan đến tư duy của người nói, người viết. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) - Mục tiêu: tìm hiểu về hội thoại. - Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp. - Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu - Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút,... Hoạt động 1: Phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn: ? Đọc và nêu yêu cầu của BT số 1? H: thực hiên y/c của G. G: để giải quyết được y/c của BT này cần dựa vào Cấp độ khái quát nghĩa của từ và trường từ vựng. G: y/c H chia nhóm H: - Thảo luận theo nhóm để giải quyết y/c của đề bài. - Trình bày kết quả thảo luận vào bảng nhóm và cử đại diện trình bày. G cùng H chữa bài, chốt kết quả đúng. * Chữa: Có thể có 1 số cách chữa như sau: - Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập. - Chúng em……dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. - Chúng em…….bão lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác. b, Khi viết câu có kiểu kết hợp A nói chung và B nói riêng thì A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn từ ngữ B.Vì vậy: * Lỗi: - Trong câu b: thanh niên là A, bóng đá là B nên A không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với B => dùng sai từ ngữ. * Chữa: - Cách 1: trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng………thành công. - Cách 2: Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng…. …. thành công. c, Khi viết câu có kiểu kết hợp A, B và C ( các yếu tố có quan hệ đẳng lập) thì A, B, C phải là những từ ngữ thuộc cùng 1 trường từ vựng, biểu thị những khái niệm thuộc cùng một phạm trù. * Lỗi sai: - Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố không thuộc cùng một trường từ vựng vì Lão Hạc và Bước đường cùng là tên tp, NTT là tên tác giả. * Chữa: -C1: Lão Hạc, Bước đường cùng và Tắt đèn… Tháng 8/1945. -C2: Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã giúp…tháng8/1945. d, Trong câu hỏi lựa chọn A hay B thì A và B không bao giờ là những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng- hẹp với nhau, nghiã là A không bao hàm B và B cũng không bao hàm A. * Lỗi sai: -Trí thức là A, bác sĩ là B. Mà A là từ ngữ có nghĩa rộng hơn (bao hàm) B. * Chữa: -C1: Em muốn trở thành một trí thức hay một thuỷ thủ? -C2: Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác sĩ? e, Khi viết câu có kiểu kết hợp không chỉ A mà còn B thì A và B không bao giờ là từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng- hẹp với nhau (giống d) * Lỗi sai: -Hay về nghệ thuật là A, sắc sảo về ngôn từ là B. Mà A lại bao hàm B vì trong giá trị nghệ thuật của một tp VH có giá trị ngôn từ. * Chữa: - C1: Bài thơ không chỉ hay về NT mà còn sắc sảo về ND. - C2: Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ. - C3: Bài thơ hay về NT nói chung, sắc sảo về ngôn từ nói riêng. g, Trong câu này, người viết có ý đối lập đặc trưng của 2 người được mô tả. Khi đó các dấu hiệu đặc trưng phải được biểu thị bằng những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng, đối lập nhau trong phạm vi một phạm trù. * Lỗi: - Ca o, gầy không thể đối lập với đặc trưng mặc áo ca rô. -Một người vừa có thể có đặc trưng hình dáng là cao, gầy, vừa có đặc trưng trang phục là mặc áo ca rô. * Chữa: h, Trong câu này, “nên” là một qhệ từ nối các vế có mối quan hệ nhân quả. * Lỗi: - Giữa chị Dậu rất cần cù, chịu khó và chị rất mực yêu thương chồng con, không có mối quan hệ đó. * Chữa: -Thay “nên” bằng “và”. Có thể bỏ từ “chị” thứ 2 để tránh lặp từ. i, * Lỗi: - Hai vế không phát huy…người xưa và người phụ nữ…nặng nề đó không thể nối với nhau bằng cặp qhệ từ “nếu…thì” đựơc. * Chữa: -Thay “có được” bằng “hoàn thành đựơc”. k, Tham khảo câu d, e. Quan hệ giữa các vế nối với nhau bằng “vừa…vừa” cũng có tính chất như qhệ giữa các vế nối với nhau bằng “hay”, “không chỉ…mà còn”. * Chữa: - Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ, vừa tốn kém về tiền bạc. - HS đọc yêu cầu vài tập 2. ? Phát hiện và chữa lỗi diễn đạt trong lời nói, bài viết của người khác và của bản thân? - HS tìm những lỗi diễn đạt trong bài TLV của mình hoặc của các bạn cùng lớp, trong lời nói hàng ngày hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng. GV hướng dẫn HS cách chữa các lỗi đó. Hoạt động này nhằm kích thích tính tích cực của HS, giúp các em chủ động phát hiện lỗi trong VB. Bài tập 1 Phát hiện và sửa chữa lỗi trong những câu sau: a. * Lỗi: - Khi viết câu có kiểu kết hợp “A và B khác” thì A và B phải cùng loại trong đó B là từ ngữ có nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa hẹp. - Trong câu a thì A (quần áo, giày dép), B (đồ dùng học tập) thuộc 2 loại khác nhau, B không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn A * Chữa: - Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giầy dép và các vật dụng sinh hoạt khác. - Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt giấy bút, sách vở và một số đồ dùng sinh hoạt khác. b. A. Thanh niên: Tập hợp của những người trẻ tuổi B. Bóng đá: Một bộ môn thể thao * Lỗi: => A, B không cùng loại nên A không bao hàm được B b. Chữa: - Trong thanh niên nói chung và trong tầng lớp sinh viên nói riêng, niềm say mê thể thao là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. - Niềm say mê trong bóng đá, trong bầu nhiệt huyết của thanh niên là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. c. A. Lão Hạc, Bước đường cùng => tên tác phẩm B. Ngô Tất Tố -> tên tác giả -> A, B không cùng trường từ vựng Chữa: - “Lão Hạc” của Nam Cao , “Bước đường cùng” của Nguyễn Công Hoan, “tắt đèn” của Ngô Tât Tố đã giúp … d. A. Trí thức B. Bác sĩ -> A, B không bình đẳng với nhau Chữa: Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác sĩ? e. A. Hay về nghệ thuật B. Sắc sảo -> A, B sai giống câu d * Chữa Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung g. Tương tự câu e * Chữa Một người thì cao gầy, một người thì lùn, mập. C2: Trên sân ga…một người thì mặc áo trắng, còn một người…ca rô. h. A. Chị Dậu cần cù chịu khó B. Nên chị rất yêu thương… -> A, B không phải là quan hệ nhân quả-> sai Chữa: - Chị Dậu rất cần cù, chịu khó và thương yêu chồng con. - Chị Dậu rất nhân hậu thủy chung nên rất mực yêu thương chồng con. - Chị Dậu rất cần cù, chịu khó nên chị đã đảm đang gánh vác mọi trách nhiệm nhà chồng. i. A. Không phát huy...người xưa B. Người phụ nữ đó -> A, B không phải là quan hệ ĐK- KQ nên không dùng cặp “Nếu... thì…” - A, B không phải là quan hệ ĐK- KQ nên không dùng cặp “nếu…thì” được; ngoài ra dùng từ “đó” Chữa: - Nếu không phát huy những đức tính tốt đẹp của người phụ nữ xưa thì phụ nữ Việt Nam ngày nay không thể xứng đáng với tám chữ vàng Bác Hồ đã trao tặng. Đó là “anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang” - Nếu như không phát huy cao độ những đức tính tốt đẹp của người phụ nữ xưa thì phụ nữ Việt Nam ngày nay không thể đảm đương được những nhiệm vụ vinh quang, nặng nề đó. Bài tập 2/ T128 a. Tố Hữu là một nhà thơ lớn vì ông hoạt động cách mạng từ thời thơ ấu b . Trang không những học giỏi mà còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn được điểm 10. c. Gần mưa, đường phố tấp nập xe cộ ngược xuôi càng ngày càng thưa thớt dần. d. Học sinh không được uống rượu và hút thuốc lá e. Lấy trứng ghè vào đá liệu có vỡ không? Đáp án: - C1: * Lỗi: Hai vế là qhệ nhân quả nối với nhau bởi từ “vì”. Phần nguyên nhân giải thích không phù hợp với kq. * Chữa: TH là …lớn vì ông là một tài năng lớn, lại được rèn luyện trong cuộc đấu tranh CM - C2: * Lỗi: nghĩa của vế thứ 2 ko rõ. * Chữa: HS không được uống rượu và không được hút thuốc lá. - C3: * Lỗi: Dùng từ “tấp nập” không phù hợp với ND của câu. * Chữa: thay “tấp nập” bằng “vắng vẻ” - C4: * Lỗi: văn nghệ và dã ngoại không thuộc cùng một trường từ vựng, không biểu thị những khái niệm thuộc cùng một phạm trù. * Chữa: thay “dã ngoại” bằng “thể thao”. GV đưa bảng phụ có ghi một số câu mắc lỗi để HS phát hiện lỗi và sửa: C1: Tố Hữu là một nhà thơ lớn vì ông hđ CM từ thời thơ ấu. - C2: HS không được uống rượu và hút thuốc lá - C3: Gần trưa, đường phố tấp nập, xe cộ ngược xuôi càng ngày càng thưa dần. -C4: Các bạn ấy rất yêu văn nghệ và cả đi dã ngoại nữa. 4. Hướng dẫn về nhà * Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn chỉnh các bài tập * Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập phần tập làm văn - Ôn tập lí thuyết văn nghị luận - Đọc các đề bài SGK/ T129