Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Câu cầu khiến. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 2. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tiếng Việt : CÂU CẦU KHIẾN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến - Nắm được chức năng chính của câu cầu khiến - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Đặt được câu và viết được đoạn văn có sử dụng câu cầu khiến. 2. Kĩ năng - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu cầu khiến trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu cầu khiến với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp. 4. Thái độ - Có ý thức sử dụng đúng câu nghi vấn trong mục đích diễn đạt cụ thể - Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực. * Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ). - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên cứu trường hợp điển hình. - Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số Ngày giảng Lớp Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì? - Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích sau và cho biết câu nghi vấn đó dùng để làm gì? Mỗi chiếc lá rụng là một biểu hiện cho một cảnh biệt li. Vậy thì sự biệt li không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? (Khái Hưng, Lá rụng) 3. Bài mới: 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Ghi bảng HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:(Trải nghiệm) - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp, kĩ thuật: quan sát tranh ; - Thời gian: GV tổ chức trò chơi: Nói một đằng, làm một nẻo. Luật chơi như sau: Gv hô A thì Hs sẽ phải làm B Ví dụ: Gv hô: Các em hãy đứng lên thì Hs phải làm ngược lại là ngồi xuống (Các em hãy cười thật to; Các em hãy trật tự, các em hãy mở mắt thật to, Các em hãy ngồi xuống, Các em hãy đứng im...) Khi cô đưa ra yêu cầu thì các em thực hiện, vậy các câu đó gọi chung là câu gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về loại câu này. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu hình thức và chức năng của câu cầu khiến GV: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? HS: Có chứa các từ cầu khiến (đừng, đi, thôi). GV: Qua việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết về hình thức câu cầu khiến có đặc điểm gì? HS: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ... đi, thôi, nào... GV: Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không? HS: Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng khác nhau. Mở cửa! trong câu b nhấn mạnh hơn câu a GV: Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? HS: Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). GV: Ngoài việc dựa vào những từ cầu khiến thì ta có thể dựa vào đặc điểm hình thức nào để xác định câu cầu khiến? HS: Căn cứ vào ngữ điệu – câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. GV: Chiếu Slide 6 GV: Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu câu được sử dụng trong đó? a. Mở cửa! b. Thôi đừng lo lắng. HS: Câu a kết thúc bằng dấu chấm than còn câu b kết thúc bằng dấu chấm. GV: So sánh ý cầu khiến giữa câu sử dụng dấu chấm than và câu sử dụng dấu chấm thì câu nào ý cầu khiến được nhấn mạnh hơn? HS: Ý cầu khiến ở câu sử dụng dấu chấm than nhấn mạnh hơn. GV: Em có nhận xét gì về cách kết thúc câu cầu khiến khi viết? HS: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. GV: Theo em, câu cầu khiến trong ví dụ trên dùng để làm gì? Câu cầu khiến Chức năng - Thôi đừng lo lắng - Cứ về đi. - Đi thôi con. - Mở cửa! HS: Câu cầu khiến Chức năng - Thôi đừng lo lắng Khuyên bảo - Cứ về đi. Yêu cầu - Đi thôi con. Yêu cầu - Mở cửa! Đề nghị, ra lệnh GV: Qua phân tích ví dụ trên, em hãy cho biết câu cầu khiến có chức năng gì? HS: Chức năng: Dùng để khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị, ra lệnh, đe dọa, nhờ vả,,... GV: Mở rộng GV: Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức năng của câu cầu khiến được sử dụng trong bài thơ? Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Thắng trận tin vui khắp nước nhà. Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ, Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta. HS: - Câu cầu khiến: Tiến lên! - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ HS: Đọc ghi nhớ I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ: a . Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. b . Đi thôi con. 2. Kết luận: - Hình thức: + Câu cầu khiến là câu có từ cầu khiến (thôi, đừng, đi...) + Câu cầu khiến có ngữ điệu cầu khiến + Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. - Chức năng: Dùng để khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị, ra lệnh... *Ghi nhớ: (SGK) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập - Phương pháp: - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( ) 1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 GV: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu đó là câu cầu khiến? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên? Thử thêm, bớt hoặc thay đổi Cn xem ý nghĩa các câu trên thay đổi ntn? HS: Làm bài tập 1 theo hướng dẫn a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. - Khuyết chủ ngữ. => Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. - Thêm Cn không làm thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn. b.Ông giáo hút thuốc trước đi. => Nếu bỏ chủ ngữ câu còn là: “Hút trước đi” - Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém lịch sự hơn. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. => Thay CN “Nay các anh đừng làm gì nữa...” - Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói. GV: Hướng dẫn HS về nhà làm 2. Bài 3 So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. HS: - Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu chấm. - Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. 3. Bài tập 4 Hỏi: Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như: - Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! - Đào ngay giúp em một cái ngách! HS: Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn đề phù hợp với tính cách của Dế Choắt và vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn. 4. Bài tập 5 - Không thay đổi được vì: + Đi đi con: Chỉ người con thực hiện hành động đi. + Đi thôi con: Cả hai mẹ con cùng đi. II. Luyện tập: Bài tập 1 Bài tập 3 - Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và có dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và có dấu chấm. - Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Bài tập 4 Bài tập 5: + Đi đi con: Chỉ người con thực hiện hành động đi. + Đi thôi con: Hai mẹ con cùng đi. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo . * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút ? Gv tổ chức trò chơi : Điền từ vào chỗ trống trong bài thơ sau: TỰ BẠCH Em (1) cầu khiến trong nhà, Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui Yêu cầu, (2) vài lời, (3) cầu khiến mọi người nghe xem! Học trò muốn nhận ra em, Hãy, thôi, đừng, (4) không quên từ nào. (5) , nào giục giã làm sao! Chấm than, (6) góp vào thành câu. Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!... - GV: Hướng dẫn cách chơi, định thời gian suy nghĩ cho HS điền - Các chữ cần điền theo thứ tự như sau: câu, ra lệnh, ngữ điệu, chớ, đi, dấu chấm - Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào? - Dặn dò: Học sinh về học bài, làm bài tập 4 và 5, soạn bài mới “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: ? Tìm những đoạn thơ và những truyện cười có sử dụng câu cầu khiến? 4. Hướng dẫn về nhà (3’): * Đối với bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại * Đối với bài mới: Soạn bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Thế nào là danh lam thắng cảnh