Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Ôn tập và làm bài tập lịch sử chương VI. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
TIẾT 66: ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG VI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu và nắm được - Củng cố những kiến thức đã học trong chương VI - Vận dụng làm bài tập liên quan 2.Kĩ năngg: - Rèn luyện kĩ năng: Ghi nhớ, tường thuật, phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu. 3.Tư tưởng,thái độ - Giáo dục tính kiên trì,tự giác hoàn thành các bài tập được giao. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập - Máy chiếu 2. Học sinh - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (Tiến hành trong tiết học) 2.Làm bài tập lịch sử GV chiếu bài tập: Bài tập 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng? 1. Tại sao, Nguyễn ánh dựa vào các thế lực nước ngoài và tầng lớp địa chủ trong nước lật đổ triều Tây Sơn, lập ra nhà Nguyễn 1802? A. Vì quyền lợi của dân tộc nên Nguyễn ánh đã tập trung lực lượng để lật đổ triều Tây Sơn, lập ra nhà Nguyễn 1802? B . Vì ý đồ phục thù và vì quyền lợi ích kỷ của dòng tộc, giai cấp, Nguyễn ánh đã âm mưu lật đổ triều tây Sơn. C . Việc lật đổ triều Tây Sơn là do một yêu cầu khác nằm ngoài ý muốn và trách nhiệm của Nguyễn ánh. 2. Việc nhà Nguyễn dựa vào bộ luật của nhà Thanh (TQ) làm thành bộ luật Gia Long áp dụng cho VN nói lên điều gì? --- > Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh. 3.Dưới triều Nguyễn tình hình nông nghiệp nước ta như thế nào? Hãy khoanh tròn chữ cái đầu tiên câu trả lời đúng. A. Việc sửa chữa, đắp đê không đực chú ý nên lụt lội, hạn hán xảy ra luôn. B. Nhà Nguyễn rất chú ý phát triển, tu sửa, đê điếu và miễn tô thuế cho nông dân trong nhiều năm liền. C. Ruộng đất bỏ hoang nhiều, vì nông dân bị địa chủ cường hào cướp mất ruộng đất, phải lưu vong. Bài tập 2 : Chọn đáp án đúng nhất a. Kinh đô thời Nguyễn đặt ở A . Thăng Long C . Thanh Hoá B . phú Xuân ( Huế) D . Nghệ An b. Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế năm A . 1806 C . 1815 B . 1804 D . 1839 c. Bộ luật thời Nguyễn có tên A . Hình Thư C . Quốc triều hình luật B . Hồng Đức D . Hoàng triều luật lệ d. cố đô Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới vào năm A. 1990 C . 1993 B. 1992 D . 1994 e. Tứ dịch quán là nơi để A . dạy tiếng Hán C . dạy tiếng pháp B . dạy tiếng Pháp , Xiêm D dạy tiếng Xiêm f. Nước ta chế tạo được tàu thuỷ chạy bằng hơi nước vào năm A. 1802 B . 1804 C. 1839 D . 1840 g. Nhắc tới “ Hải thượng lãn ông” là nhắc tới A. Lê hữu trác C. hồ Xuân Hương B .Nguyễn Du D. cao Bá Quát Bài tập 3: Điền khuýêt a/ Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XI X trên cơ sở nghề in bản gỗ xuất hiện 1 nghề mới đó là nghề .....................................dòng tranh nổi tiếng như ......................( hà Nội ...........................( Bắc Ninh) b/ Các công trình khiến trúc điêu khắc nổi tiếng Chùa Tây Phương ở............................. đình làng Đình Bảng ở ............................. Cung điện , lăng tẩm của các vua Nguyễn ở .................. Khuê Văn Các ở.................................. c/ Điền vào chỗ ..........tên các tác giả sao cho phù hợp với tác phẩm của họ theo mẫu sau. Lĩnh vực Tác giả Tác phẩm Văn Học ...................................... ..................................... ..................................... - Truyện Kiều - Bánh trôi nước - Qua đèo ngang - Chinh phụ ngâm Sử học ...................................... ...................................... ...................................... - Phủ Biên tạp Lục, Việt Thông Sử, Kiến Văn Tiểu Lục, Vân Đài Loại Ngữ. - Lịch Triều Hiến Chương Loại Chí. Địa lý ...................................... ..................................... - Nhất Thống Dư Địa Chí . - Gia Định ThànhThống Chí. Y học ...................................... Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh Hỏi : Ngoài các tác giả trên ở thời kì này còn tác giả nào nữa HS : Nguyễn Văn Siêu , cao bá Quát Gv : Có rất nhiều câu thơ ca ngợi về tài văn thơ của ông “Văn như Siêu, Quát vô tiền Hán” Bài tập 4: Ghép đôi Thời gian Tên các cuộc khởi nghĩa 1821 - 1827 Phan Bá vành 1833 - 1835 Nông Văn Vân 1833 -1835 Lê Văn Khôi 1854- 1856 Cao Bá Quát Hỏi : Hãy xác định vị trí các cuộc khơỉ nghĩa đó trên lược đồ HS xác định -- > GV xác định lại Hỏi : Nhận xét về các cuộc khởi nghĩa trên ( kết quả , nguyên nhân thất bại ) • Kết quả : Thất bại • Nguyên nhân thất bại: +lẻ tẻ , phân tán , lực lượng chưa đủ mạnh + Thiếu bộ chỉ huy tài tình GV chốt : Mặc dù thất bại nhưng các cuộc khởi nghĩa thời kì này cũng chứng tỏ tinh thần đấu tranh anh dũng của các tầng lớp nhân dân chống lại nhà Nguyễn 3.Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo Làm lại các bài đã ôn tập trên lớp Ôn tập các bài đã học chuẩn bị cho tiết tổng kết