Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI-XVIII phần 2. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn……………….………………..Ngày dạy……………………….. TIẾT 48 - BÀI 23: KINH TẾ,VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI-XVIII II-VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết :Tình hình văn hóa thế kỉ XVI-XVIII - HS hiểu: những nét chính về tình hình văn hóa nước ta ở các TK XVI - XVIII: Tôn giáo; chữ Quốc Ngữ ; Văn học và Nghệ thuật. - HS vận dụng:Đánh gía tình hình văn hóa thế kỉ XVI-XVIII 2.Kĩ năngg: a.Rèn kĩ năng: Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa ở địa phương quê hương mình. b.Năng lực cần hình thành:So sánh,phân tích,phản biện,khái quát hóa 3.Tư tưởng,thái độ - Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip… II. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập - Máy chiếu. 2. Học sinh - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. kiểm tra bài củ • Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp Đàng trong – Đàng ngoài? • Tại sao trong TK XVII, ở nước ta xuất hiện nhiều thành thị? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử ?Tại sao sang TK XVII nước ta xuất hiện 1 số thành thị? GV: Mặc dù tình hình đất nước không ổn định ,chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẵn đạt mức phát triển nhất định.Bên cạnh đó đời sống văn hoá,tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu,buôn bán với nguời phương tây được mở rộng.Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - HS biết: + Chính quyền Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài đã mục nát cực độ. + Nền kinh tế nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn. Đời sống nhân dân cơ cực đã vùng lên đấu tranh mãnh liệt chống lại CQPK. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hỏi: ở TK XVI – XV, nước ta có những tôn ggiáo nào? Hỏi: Nói rõ sự phát triển của các tôn gíao đó. Hỏi: Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn? Hỏi: Ở thôn quê có những hình thức sinh họat tư tưởng như thế nào? Hỏi: Kể tên một số lễ hội mà em biết? Hỏi: Quan sát H53, bức tranh miêu tả cái gì? Hỏi: Hình thức sinh họat văn hóa đó là có tác dụng gì? Hỏi: Câu cao dao “Nhiễu điều …” nói lên điều gì? Kể một vài câu cao dao có nội dung tương tự: (Bầu ơi …… Một cây làm chẳng …) Hỏi: Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta? Hỏi: Thái độ của chính quyền Trịnh – Nguyễn đối với đạo Thiên chúa? Hỏi: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? GV nhấn mạnh vai trò của Alechxăng đơ Rốt. Hỏi: Vì sao trong một thời gian dài, chữ quốc ngữ không được sử dụng? Hỏi: Theo em,chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát tirển văn hóa Việt Nam? Hỏi: Văn học giai đọan này bao gồm mấy bộ phận? - Kể tên những thành tựu văn học nổi bật? - GV nhấn mạnh bộ sử bằng thơ Nôm “ Thiên Nam ngữ lục” dài hơn 8000 câu, rất giá trị. Đây là bộ diễn ca lịch sử có tinh thần dân tộc sâu sắc, sử dụng nhiều câu ca dao tục ngữ. Hỏi: Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói văn hóa dân tộc? Hỏi: Các tác phẩm bằng chữ Nôm tập trung phản ánh nội dung gì? Hỏi: Ở TK XVI – XVII, nước ta có những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nào? - Nhận xét vai trò của họ đối với sữ phát triển văn học dân tộc? Hỏi: Em có nhận xét gì về văn học dân tộc dân gian thời kì này? (thể lọai nội dung) Hỏi: Nghệ thuật dân gian gồm mấy lọai hình? (điêu khắc và sân khấu) Hỏi: Những thành tựu của nghệ thuật điêu khắc? Quan sát H54 và nhận xét? Bức tượng do nghệ nhân Trương Văn Thọ tạo ra năm 1655. Tượng cao 2m1, khuôn mặt đẹp, cân đối, hòai hòa, giữa mỗi tay là một con mắt, đầu đội mũ hoa sen. Hỏi: Kể tên một số lọai hình nghệ thuật dân gian mà em biết? Hỏi: Nội dung của nghệ thuật chèo,tuồng là gì? Văn học, nghệ thuật dân gian trong TK XVI, XVII, XVIII đã phát triển mạnh,có nhiều thành tựu quý báu. Nho giao, phật giáo, Đạo giáo, sau thêm Thiên Chúa Giáo. - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo đựơc chứng hồi _ Các thế lực phong kiến tranh giành địa vị. -Vua Lê trở thành bù nhìn. Hội làng: Là hình thức sinh họat phổ biến lâu đời trong lịch sử. - Buổi biễu diễn võ nghệ tại các hội làng - Hình thức phong phú nhiều thể lọai: đấu kiếm, đua ngựa, thi bắn cung tên … - biểu diễn nghệ thuật (3 người ở góc bên trái đang thổi kèn đánh trống) thể hiện nét vui tươi tinh thần lạc quan yêu đời. Thắt chặt tinh thần đòan kết . - giáo dục về tình yêu quê hương đất nước. Lời dạy người Dân một nước phải biết yêu thương, đòan kết giúp đỡ nhau. Bắt nguồn từ Châu Au. - Thế kỷ XVI, các giáo sĩ phương tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên chúa. Không hợp với cách cai trị dân nên tìm cách ngăn cấm. - Mục đích: truyền đạo Giai cấp phong kiến không sử dụng. giai cấp phong kiến bảo thủ, lạc hậu. HS thảo luận. (Nhân dân ta không ngừng sửa đổi hòan thiện chữ Quốc ngữ nên chữ viết tiện lợi, khoa học, là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong văn học viết ). 2 bộ phận: + Văn học bác học. + Văn học dân gian. Văn học chữ nôm rất phát triển (truyện, thơ …) - Khẳng định người Việt có ngôn ngữ riêng của mình. - Nền văn học dân tộc sáng tác bằng chư4 nôm không thua kém bất cứ một nền văn học nào khác. - Thể hiện ý chí tự lập, tự cường của dân tộc. Ca ngợi hạnh phúc con người, tố cáo những bất công trong xã hội, sự thối nát của triều đình phong kiến. - Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ … - HS đọc in nghiêng trong SGK - Là người có tài, yêu nước thương dân, thơ văn mang tính triết lý sâu xa. Các tác phẩm của họ là di sản văn hóa dân tộc. - Nhiều thể lọai phong phú: truyện Nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục bát, song thất lục bát. Nội dung: phản ánh tinh thần, tình cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động. - Nét chạm trổ đơn giản, dứt khoát. - HS trả lời dựa vào phần in nghiêng SGK. - Phản ánh đời sống lao động cần cụ, vất vả nhưng đầy lạc quan. - Lên án kẻ gian, nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người. 1) Tôn giáo - Nho giáo: vẫn duy trì, phổ biến. - Phật giáo, đạo giáo phát triển - Cuối thế kỷ XVI. Xuất hiện Đại Thiên Chúa. 2) Sự ra đời chữ quốc ngữ. - TK XVII, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái Latinh ghi âm tiếng Việt. 3) Văn học và nghệ thuật dân gian a) Văn học: * Văn học chữ nôm phát triển - Toêu biểu Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. * Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú. * Nghệ thuật điêu khắc + Điêu khắc gỗ + Phật bà Quan Âm - Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng ……… HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử GV: Tổ chức : “Trò chơi ô chữ” GV có 2 ô chữ điền chưa hoàn chỉnh HS lên điền phần còn thiếu Đáp án : Đào Duy Từ , Nguyễn Bỉnh Khiêm HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Tìm hiểu, liên hệ di tích lịch sử ở địa phương mình ( đình thờ ai, có từ bao giờ, ngày diễn ra lễ hội…) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà - Bài vừa học Học bài theo SGK và làm vở bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo tìm hiểu bài 24 : -Tình hình chính trị - Thống kê các cuộc khởi nghĩa của nông dân Đàng ngoài