Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Kiểm tra học kì 2. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn……………….………………..Ngày dạy……………………….. TIẾT 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Giúp khắc sâu kiến thức cơ bản,trọng tâm về phần lịch sử Việt Nam - Bồi dưỡng ,nâng cao trình độ hiểu biết về lịch sử dân tộc 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày 3.Tư tưởng,thái độ - HS xác định cho mình ý thức học tập tích cực,chủ động và có ý thức tự giác làm bài II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên - Chuẩn bị đề kiểm tra có đáp án,ma trận kèm theo * Ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng thấp Vận dụng cao Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV.Thời Lê Sơ -Biết được ai là người lónh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn -Biết được người đó dõng bản “Bỡnh Ngụ sỏch” -Biết được trong những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn,nghĩa quân mấy lần phải rút lui lên núi Chí Linh -Biết được Tướng giặc nào bị giết ở ải Chi Lăng -Biết được Hội thề Đông Quan được tổ chức vào thời gian nào -Biết được Nhà sử học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XV -Biết được những nét chính về tình hình kinh tế nông nghiệp thời Lê sơ -Hiểu được trận thắng quyết định kết thúc thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ________________________________________________________________________________ Câu 7 câu 1 câu 8 câu Điểm 3,5 đ 0,25 đ 3,75 đ Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII -Biết được Người đã cướp ngôi nhà Lê Sơ lập ra nhà Mạc -Biết được Người được nhân dân suy tôn là Trạng Trình -Biết được Làng Bát Tràng nổi tiếng với nghề gì -Biết được Chữ viết mà vua Quang Trung đã dùng để làm chữ viết chính thức của nhà nước ta là gì -Trình bày được cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu 1789 - Chứng minh được có một con sông lịch sử. chảy qua địa phận Thuỷ Nguyên (Hải Phòng) Câu 4 câu 1 câu 1 câu 6 câu Điểm 1 đ 3 đ 2đ 6 đ Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX -Biết được Ai là người có công lập nên các huyện Tiền Hải(Thái Bình) và Kim Sơn(Ninh Bình) Câu 1 câu 1 câu Điểm 0,25 đ 0,25 đ Tổng câu 12 câu 2 câu 1 câu 15 câu Tổng điểm 4,75 đ 3,25 đ 2đ 10đ *Đề bài I/Bài tập trắc nghiệm(3 điểm) Khoanh trũn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1:Ai là người lónh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Lờ Lợi B. Lờ Hoàn C. Lờ Lai D. Nguyễn Trói Câu 2:Người đó dõng bản “Bỡnh Ngụ sỏch”: A. Lưu Nhân Chỳ B. Lờ Hoàn C. Lờ Lai D. Nguyễn Trói Câu 3: Trong những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn,nghĩa quân mấy lần phải rút lui lên núi Chí Linh? A. 1 lần B.2 lần C. 3 lần D.4 lần Câu 4: Tướng giặc nào bị giết ở ải Chi Lăng? A. Vương Thông B. Liễu Thăng C. Lương Minh D. Lý Khỏnh Câu 5:Hội thề Đông Quan được tổ chức vào thời gian nào? A.10/12/1427 B. 12/12/1427 C. 24/12/1427 D. 3/1/1428 Câu 6:Trận thắng quyết định kết thúc thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là? A. trận Rạch Gầm-Xoài Mút B. trận Ngọc Hồi-Đống Đa C. trận Tốt Động-Chúc Động D. trận Chi Lăng-Xương Giang Câu 7:Người đã cướp ngôi nhà Lê Sơ lập ra nhà Mạc là? A. Mạc Đăng Dung B. Mạc Đĩnh Chi C. Mạc Mậu Hợp D. Mạc Toàn Câu 8:Người được nhân dân suy tôn là Trạng Trình: A. Nguyễn Trãi B. Nguyễn Bỉnh Khiêm C.Nguyễn Hoàng D. Lê Quý Đôn Câu 9:Làng Bát Tràng nổi tiếng với nghề gì? A. Đồ gỗ B. Làm đường C. Làm gốm D. Rèn sắt Câu 10: Nhà sử học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XV: A. Nguyễn Trói B. Lờ Thỏnh Tụng C. Ngụ Sĩ Liờn D. Lờ Lợi Câu 11:Chữ viết mà vua Quang Trung đã dùng để làm chữ viết chính thức của nhà nước ta là? A. chữ Hán B. Chữ nôm C. chữ quốc ngữ D. chữ La-tinh Câu 12:Ai là người có công lập nên các huyện Tiền Hải(Thái Bình) và Kim Sơn(Ninh Bình)? A. Nguyễn ánh B. Minh Mạng C.Nguyễn Công Trứ D. Tự Đức II.Tự luận (7 điểm) Câu 1(2 điểm): Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế nông nghiệp thời Lê sơ? Câu 2(2 điểm):Chảy qua địa phận Thuỷ Nguyên (Hải Phòng)có một con sông lịch sử. Em hãy cho biết đó là con sông nào?Căn cứ vào đâu mà em khẳng định đó là con sông lịch sử? Câu 3(3 điểm): Em hãy trình bày cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu 1789? *Đáp án và biểu điểm I/Bài tập trắc nghiệm(3 điểm) Câu C 1 C2 C 3 C 4 C 5 C 6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 Đáp án A D C B A D A B C C B C II/Tự luận(7 điểm) Câu 1(2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm - Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê sản xuất - Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp - Thực hiện phép quân điền - Khuyến khích bảo vệ sản xuất Câu 2( 2 điểm): - (1 điểm) Đó là con sông Bạch Đằng - (1 điểm) Tại đây đã diễn ra 3 trận thuỷ chiến trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc: + Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền + Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn + Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 Câu 3 (3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm - Từ Phú Xuân nghe tin cấp báo Quang Trung lập tức tiến quân ra bắc.Ra đến Tam điệp,Quang Trung mở tiệc khao quân và tuyên bố quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu. - Từ Tam Điệp Quang Trung chia quân làm năm đạo - Đêm 30 tết quân ta vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu.Đêm mồng 3 tết ,quân ta bí mật bao vây đồn Hà Hồi.Quân giặc bị đánh bất ngờ,hoảng sợ hạ khí giới đầu hàng - Mờ sáng mồng 5 tết,quân ta đánh đồn Ngọc Hồi.Đây là đồn luỹ quan trọng nhất của địch.Khi đến sát đồn giặc Quang Trung truyền lệnh cho tượng bin và bộ binh đồng loạt xông tới.Quân Thanh chống không nổi Bỏ chạy toán loạn,giày xéo lên nhau mà chết - Khi đạo quân của Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi thì đạo quân của đô đốc Long tấn công đồn Đống Đa.Được nhân dân địa phương giúp sức,quân ta giáp chiến đốt lửa thiêu cháy doanh trại giặc ,tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ thắt cổ tự tử - Nghe tin đại bại Tôn Sĩ Nghị vội vã cùng vài võ quan vượt sông Nhị sang Gia Lâm.Trưa mồng 5 tết ,Quang trung trong bộ chiến hào xạm đen khói thuốc súng cùng đoàn quân tiến vào Thăng Long giữa muôn tiếng reo hò 2. Học sinh - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của Giáo viên IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Dạy và học bài mới - GV giao đề kiểm tra cho HS - GV coi kiểm tra - Cuối giờ GV thu bài