Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 37: Dân cư Bắc Mỹ. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 7. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
Bài 37. DÂN CƯ BẮC MỸ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được sự phân bố dân cư của Bắc Mỹ. - Giải thích được tại sao dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều. - Liệt kê được các đô thị ở Bắc Mỹ và nhận xét sự phân bố đô thị ở Bắc Mỹ. - Trình bày các đặc điểm đô thị của Bắc Mỹ và những thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mỹ. 2. Kĩ năng - Đọc và nhận xét được bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Bắc Mỹ. - Liệt kê tên các đô thị lớn trên 10 triệu dân, trên 5 triệu dân và trên 3 triệu dân. 3. Thái độ - Học tập và hợp tác tốt trong lớp học với bạn học và với nhóm. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thuyết trình. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng bản đồ + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nước + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV ¬- Bài giảng, phiếu học tập, trò chơi, bản đồ phân bố dân cư Bắc Mỹ 2. Chuẩn bị của HS - Tập bản đồ, vở ghi, bút các loại, đọc trước bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp một số tranh ảnh về đô thị khu vực: Quan sát các hình ảnh dưới đây, em hãy cho biết các hình này nói lên vấn đề gì đang được quan tâm trên thế giới nói chung và ở Bắc Mĩ nói riêng hiện nay? Bước 2: Học sinh quan sát ảnh để trả lời Bước 3: HS báo cáo kết quả (HS trả lời, các HS khác nhận xét). Bước 4: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> dẫn dắt kết nối vào bài mới: Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những qui luật chung, mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài học ngày hôm nay: Dân cư Bắc Mĩ 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về đặc điểm phân bố dân cư của Bắc Mỹ (20 phút) * Mục tiêu - Học sinh trình bày được phân bố dân cư Bắc Mỹ và giải thích được nguyên nhân phân bố không đều của dân cư nơi đây. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trực quan ,Hoạt động cặp đôi * Phương tiện - Bản đồ phân bố dân cư Bắc Mỹ. Phiếu học tập. * Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * HĐộng cá nhân. Bước 1: - Dựa vào thông tin sách giáo khoa, em cho biết: - Dân số Bắc Mĩ năm 2001 là bao nhiêu? - Mật độ dân số? (+)trong 415, 1 triệu: Hoa Kì: 284,5 triệu, Ca- na- đa: 31 triệu, Mê- hi- cô: 99,9 triệu) Bước 2: - Cá nhân đọc thông tin và nêu số dân và mật độ * HĐộng nhóm. Bước 1:Giới thiệu lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ: - Dựa vào hình 37.1 nêu nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? (Phiếu học tập) . Chia lớp ra 5 nhóm để thảo luận từng loại mật độ dân số, sau đó giải thích nguyên nhân. - Phát phiếu học tập HS phân thành 5 nhóm, mỗi nhóm một loại mật độ. Nhóm 1: dưới 1 người Nhóm 2: 1- 10 người Nhóm 3: 11- 50 người Nhóm 4: 51- 100 người Nhóm 5: trên 100 người. - Nhận phiếu học tập - Các nhóm quan sát H 37.1 và tiến hành trao đổi, trả lời theo nội dung ở bảng (Phiếu học tập) - Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chuẩn xác theo bảng sau: 1. Phân bố dân cư - Dân số: 486 triệu người. MĐTB 20 người/ km2. (2001) - Phân bố: rất không đều: + Nơi thưa nhất: Bán đảo Alatxca, Bắc Canađa. dưới 1 người / km2. + Nơi đông nhất: Quanh vùng hồ lớn và ven biển(ĐN Canađa và ĐB Hoa Kì) trên 100 người/ km2 - Phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự dịch chuyển về phía Nam và Duyên Hải ven TBD ( Hoa Kì). Mật độ dân số (người/km2) Vùng phân bố chủ yếu Giải thích về sự phân bố Dưới 1 - Bán đảo Alaxca, và phía Bắc Ca-na-đa. - Khí hậu rất lạnh giá. 1 – 10 - Phía Tây hệ thống Cooc-đi-e. - Có địa hình hiểm trở. 11 – 50 - Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương. - Sườn đón gió phía Tây Cooc-đi-e mưa nhiều. 51 – 100 - Phía Đông Hoa Kì. - Là khu vực công nghiệp sớm phát triển, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp lớn, nhiều hải cảng lớn. Trên 100 - Ven bờ phớa Nam Hồ Lớn và vùng Duyên hải Đông Bắc Hoa Kì. Công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao. - Qua bảng em có nhân xét như thế nào về sự phân bố dân cư và mật độ dân số giữa các vùng ở Bắc Mĩ ? - Qua bảng em rút ra nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư khác nhau giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông ở Bắc Mĩ là gì ? Cá nhân dựa vào kết quả ở bảng và trả lời - Ngày nay các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động xuất hiện miền Nam và ven TBD của Hoa Kì (vành đai Mặt Trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư trên lãnh thổ Hoa Kì như thế nào ? GV chuyển ý: Hoàn cảnh tự nhiên và tình hình phân bố công nghiệp cũng là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đô thị hoá của Bắc Mĩ. HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm đô thị hóa (13 phút) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đô thị hóa ở Bắc Mĩ * Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng lược đồ, thảo luận,…KT học tập hợp tác * Hình thức tổ chức: Cặp nhóm * Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Giao nhiệm vụ - Dựa vào hình 37.1 SGK, hãy nêu tên các đô thị có quy mô dân số: + Trên 10 triệu dân? + Từ 5 đến 10 tr dân? + Từ 3 đến 5 tr dân ? - Tiếp theo GV cho HS Dựa vào H.37.1, nêu tên và xác định một số thành phố lớn nằm trên hai dãy siêu thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn- trê-an? - Bước 2: Quan sát lược đồ và trả lời qui mô đô thị - HS trả lời - Bước 3: Đại diện cặp báo cáo – nhận xét. + Do quá trình CNH phát triển cao, các thành phố ở Bắc Mĩ phát triển rất nhanh đã thu hút số dân rất lớn để phục cụ trong các nghành CN và DV, vì vậy tỉ lệ dân thành thị cao. + Các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và ven Đại tây dương, vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa hơn + Giảm bớt hoạt động của các ngành truyền thống, tập trung phát triển các ngành công nghệ cao và dịch.vụ ) + Vấn đề môi trường, chỗ ở, việc làm,... - Giải thích tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao ? - Giải thích thêm, chuẩn xác kiến thức - Quan sát hình 37.1 lược đồ phân bố đô thị nhận xét sự phân bố các thành phố ở Bắc Mĩ? (+) Ngày nay các ngành công nghệ đòi hỏi kỹ thuật cao, năng động xuất hiện miền Nam và ven Thái Bình Dương (Vành đai Mặt Trời) - Vậy sẽ làm thay đổi cơ cấu CN của Hoa kì như thế nào? - Đô thị phát triển quá nhanh thì những vấn đề gì xã hội nảy sinh cần giải quyết? *Liên hệ đến Việt Nam. 2. Đặc điểm đô thị Bắc Mĩ. - Tỉ lệ dân thành thị cao: chiếm >76% dân số. - Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương, vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa dần . 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mĩ? - Phía đông Bắc Mĩ dân cư tập trung đông đúc hơn phía tây là do: (chọn ý đúng) a. chủ yếu là đồng bằng, nhiều đô thị, khu công nghiệp. b. nhiều đồi núi thuận lợi cho nông nghiệp. c. nhiều sơn nguyên và núi già. d. nguồn tài nguyên phong phú. - Sự xuất hiện của các dãi siêu đô thị ở Bắc Mĩ phần lớn gắn liền với: (chọn ý đúng) a. sự phong phú của tài nguyên. b. nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao. c. vùng có lịch sử khai phá sớm. d. sự phát triển của mạng lưới giao thông đường thủy. - Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho hợp lý rồi điền vào cột C. (A) Các khu vực (B) Mật độ dân số C 1. Bán đảo Alatxca, phía bắc Canađa. 2. Dải đồng bằng hẹp ven TBD. 3. Phía đông Hoa Kì. 4. Phía Nam Hồ Lớn, duyên hải ĐB Hoa Kì. 5. Phía Tây trong khu vực Cóocđie. a. >100 (người/ km2) b. 1 – 10 (người/ km2) c. Dưới 1 (người/ km2) d. 51 – 100 (người/ km2) e. 11 – 50 (người/ km2) 1 – c 2 – e 3 – d 4 – a 5 - b 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Vẽ sơ đồ tóm tắt bài 38 - Học và trả lời các câu hỏi phần bài tập SGK 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Chuẩn bị bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ + Việc áp dụng KH- KT trong NN ở Bắc Mĩ như thế nào? + Trình bày sự phân bố một số nông sản trên lãnh thổ Bắc Mĩ qua H38.2 ?