Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì. Tiết 2: Kinh tế. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 11. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ TIẾT 2: KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính. - Phân tích bảng số liệu, tư liệu về đặc điểm kinh tế Hoa Kì. So sánh sự khác biệt các vùng nông nghiệp, các vùng công nghiệp. 3. Thái độ - Nhận thức được tầm quan trọng của vị trí địa lí, lãnh thổ, tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì đối với sự phát triển kinh tế. - Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. - Liên hệ thực tế Việt Nam về sự phân hóa các ngành công nghiệp. 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích các bảng số liệu. II. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀC HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tập bản đồ các nước và thế giới. - Máy chiếu, bài giảng điện tử. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách, vở, đồ dùng học tập. - Tập bản đồ các nước và thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì từ đó rút ra ý nghĩa? Câu 2: Khái quát các đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì? 3.Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát bảng số liệu về quy mô kinh tế và một số sản phẩm của Hoa Kì trên thế giới.GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu và kiến thức bản thân rút ra những đặc điểm về kinh tế của Hoa Kì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3. HS quan sát, liệt kê, suy luận sau đó GV gọi một số HS trả lời. Bước 4. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu Quy mô nền kinh tế 1. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm kinh tế - Phân tích bảng số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng 6.3 5. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV yêu cầu HS dựa kiến thức SGK và bảng số liệu nhận xét về vị thế của Hoa Kì trong nền kinh tế thế giới? Bước 2: Yêu cầu HS trả lời. Dựa vào bảng số liệu và kiến thức SGK trả lời câu hỏi Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoa Kì mới thành lập năm 1776 nhưng tới năm 1890 đã đứng đầu thế giới về kinh tế. GDP chiếm tỉ trong cao so với các châu lục I. Quy mô nền kinh tế - Từ năm 1890 Hoa Kì đã trở thành cường quốc dẫn đầu thế giới về kinh tế - GDP đạt 11667,5 tỉ USD (2004) - GDP/người đạt 39.739 USD Hoạt động 3: Tìm hiểu Các ngành kinh tế 1. Mục tiêu: - Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính. - Phân tích bảng số liệu, tư liệu về đặc điểm kinh tế Hoa Kì. So sánh sự khác biệt các vùng nông nghiệp, các vùng công nghiệp. 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại thảo luận 3. Phương tiện dạy học: SGK, hình 6.4,6.5,6.6, bảng 6.4 4. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: - Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu tất cả HS đọc SGK mục II kết hợp sử dụng h hình 6.4,6.5,6.6, bảng 6.4cùng với sự hiểu biết của bản thân, SGK để trả lời các câu hỏi: - Dịch vụ + Ngành dịch vụ có những nét nổi bật nào? + Các ngành có những đặc điểm nào? - Công nghiệp + Cơ cấu + Một số ngành nổi bật + Phân bố và xu hướng dịch chuyển - Nông nghiệp + Giá trị so với thế giới + Cơ cấu + Phân bố, xu hướng thay đổi - HS đọc SGK mục II kết hợp sử dụng h hình 6.4,6.5,6.6, bảng 6.4cùng với sự hiểu biết của bản thân, SGK để trả lời các câu hỏi - Sau hoạt động cá nhân, GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm lại chia ra các nhóm nhỏ 4 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1,: báo cáo về ngành dịch vụ + Nhóm 2: báo cáo về ngành công nghiệp + Nhóm 3: báo cáo về ngành nông nghiệp - HS thành lập nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký, thảo luận để hoàn thành sản phẩm học tập theo nhóm đã được phân công. + GV: theo dõi, điều khiển các nhóm hoạt động. - HS các nhóm cử đại diện trả lời. - Các nhóm khác nhận xét. - Báo cáo kết quả và thảo luận. GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung . - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chuẩn kiến thức. II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ - Chiếm tỉ trọng cao 79,4% (2004) a. Ngoại thương - Kim ngạch xuất, nhập khẩu là 2344,2 tỉ USD chiếm 12% thế giới - Nhập siêu tăng, 707,2 tỉ USD (2004) b. Giao thông vận tải - Hiện đại nhất thế giới - Phát triển tất cả các loại đường: + Đường ôtô 6,43 triệu km (2004) + Đường sắt 226,6 nghìn km (2004) + Đường biển, đường ống cũng rất phát triển c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch - Tài chính – ngân hàng rất phát triển chi nhánh tỏa khắp toàn cầu - Thông tin liên lạc hiện đại nhất thế giới, mạng lưới thông tin bao phủ toàn cầu, nhiều vệ tinh và thiết lập hẹ thố ng định vị toàn cầu (GPS) - Du lịch rất phát triển, doanh thu 74,5 tỉ USD (2004) 2. Công nghiệp - Là ngành tạo nguồn hàng chủ yếu của Hoa Kì - Tỉ lệ sản lượng công nghiệp có xu hướng giảm - Gồm 3 nhóm ngành: + Công nghiệp chế biến + Công nghiệp điện lực + Công nghiệp khai thác - Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng lớn và thứ hạng cao - Phân bố: + Công nghiệp truyền thống chủ yếu ở vùng Đông Bắc + Các ngành công nghiệp hiện đại ở phía Nam và ven Thái Bình Dương 3. Nông Nghiệp - Đứng đầu thế giới, 140 tỉ USD (2004) chiếm 0,9% GDP - Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại - Nông nghiệp mang đặc trưng của sản xuất hàng hóa, là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới - Đang có sự chuyển dịch: + Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp + Đa dạng các sản phẩm nông nghiệp, các vành đai chuyên canh chuyển thành sản xuất nông sản theo mùa vụ 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Vẽ sơ đồ hệ thống lại kiến thức đã học. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1. Cho bảng số liệu sau Giaù trò xuaát khaåu vaø nhaäp khaåu cuûa Hoa Kyø giai ñoaïn 1995 -2004: ( Ñôn vò: trieäu USD) Naêm 1995 1997 1998 1999 2000 2001 2004 Xuaát khaåu 584743 688697 382138 702098 781125 730803 818500 Nhaäp khaåu 770852 899020 944353 1059435 1259297 1179177 1525700 Caùn caân XNK -186109 -210323 -562215 -357337 -478172 -448374 -707200 a.Veõ bieåu ñoà so saùnh giaù trò xuaát khaåu vaø nhaäp khaåu cuûa Hoa Kyø? b. Veõ bieåu ñoà theå hieän cô caâùu xuaát nhaäp khaåu cuûa Hoa Kyø? c.Nhaän xeùt vaø giaûi thích. Câu 2. Vì sao công nghiệp hoa kì dịch chuyển xuống phía nam và sang phía tây 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/MỞ RỘNG - Nắm các kiến thức vừa học và trả lời các câu hỏi có trong sgk. - Xem trước các bản đồ phân bố công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì