Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài:phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường biển. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 9. Bài mẫu có : văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Tài liệu hoàn toàn miễn phí. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết..
Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO I. Mục tiêu: sau bài học, HS cần nắm 1. Kiến thức: - Biết được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. - Biết được đặc điểm các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, Khai thác và chế biến hải sản, du lịch biển đảo, giao thông vận tải biển. Thấy được sự cần thiết phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. 2. Kỹ năng: - Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ. 3. Thái độ: - Thấy được sự giảm sút của các tài nguyên biển, vùng biển ven bờ nước ta và phương hướng chính để bảo vệ các tài nguyên biển. - Có niềm tin vào sự phát triển bền vững của các ngành kinh tế biển ở nước ta. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. 4. Định hướng phát triển năng lực - NL chung: tự học, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, số liệu. II. Chuẩn bị 1. GV - SGV, SGK. phương tiện dạy học 2. HS - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ + Giáo viên chiếu lược đồ một số đảo và quầgn đảo Việt Nam + Quan sát lược đồ, kết hợp với những kiến thức đã học, hãy: ● Kể tên các vùng kinh tế giáp biển ở nước ta ? ● Nêu những hoạt động kinh tế biển nổi bật của một trong các vùng kinh tế giáp biển ở nước ta ? - Bước 2: HS ghi tên các vùng kinh tế giáp biển và một số hoạt động kinh tế biển nổi bật ra giấy note. - Bước 3: Giáo viên cho học sinh thách đố nhau trả lời được đúng bao nhiêu vùng kinh tế giáp biển (chọn học sinh cao nhất trả lời trước, nếu đúng hết em đó chiến thắng, chưa đúng hết em còn lại được trả lời. Nếu có cùng 2 học sinh trả lời đúng hết giáo viên sẽ dùng câu hỏi phụ để xác định học sinh chiến thắng. - Bước 4. GV chuẩn lại kiến thức và đánh giá, dẫn dắt vào bài mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM (15 phút) * Mục tiêu - Xác định được các vùng kinh tế, các tỉnh/thành phố giáp biển. - Kê tên và nên giới hạn các bộ phận của vùng biển Việt Nam . - Xác định được các đảo lớn và quần đảo xa bờ. - Kỹ năng: Đọc lược đồ, bản đồ * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Nêu vấn đề, động não - Hoạt động: Cá nhân/cặp đôi * Phương tiện - SGK, Sơ đồ phóng to - Tập bản đồ/ Atlat * Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào H38.1 + Thông tin sgk cho biết: 1) Biển VN có đặc điểm gì? Hãy kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta? 2) Hãy cho biết biển VN tiếp giáp với vùng biển của những Quốc gia nào? - GV giới thiệu sơ đồ lát cắt ngang vùng biển VN: giới thiệu các bộ phận , các khái niệm (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa biển nước ta) + Nội thủy: Là vùng nước ở phía trong đường cơ sở tiếp giáp với bờ biển. + Đường cơ sở: Là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các đảo ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thủy triều thấp nhất trở ra. + Lãnh hải: Rộng 12 hải lí, ranh giới phía ngoài được coi là biên giới quốc gia.Thực tế đố là đường // cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển. + Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định đảm bảo chủ quyền của đất nước, được quy định 12 hải lí: Có quyền được thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan, quy định về y tế, môi trường, di cư, nhập cư… + Vùng đặc quyền về kinh tế: Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn cho các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền nước ngoài, máy bay nước ngoài tự do đi lại. + Thềm lục địa biển: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đấy biển thuộc phần kéo dài của lục địa VN mở rộng ra ngoài lãnh hải. 3) Xác định chỉ trên bản đồ các đảo lớn ven bờ? Các quần đảo và đảo lớn xa bờ? Rút ra nhận xét gì? 4) Vùng biển đảo nước ta có giá trị gì đối với kinh tế? Quốc phòng? Gây những khó khăn gì? - HS trả lời -> Nhận xét -> bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. + Vùng"Công viên biển": Hòn Mun (Nha Trang) + Đảo độc canh cây tỏi: Lí Sơn (Quảng Ngãi) - Vùng biển đảo VN có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Có nhiều lợi thế trong giao lưu hội nhập với nền kinh tế thế giới. Các đảo quần đảo là vọng gác tiền tiêu phía đông của phần đất liền. - Khó khăn: Bão nhiệt đới tàn phá, sự xâm lấn của nước biển, cát biển… * HĐ2: HS hoạt động cá nhân 1) Dựa vào sự hiểu biết của mình + sơ đồ H38.1 em hãy kể tên các hoạt động kinh tế biển ? 2) Dựa kiến thức đã học cho biết vùng biển VN có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta? I) Biển và Đảo Việt Nam. 1) Vùng biển nước ta: - VN có đường bờ biển dài( > 3260km) và vùng biển rộng.(1 triệu km2.) - Bao gồm các bộ phận: + Vùng nội thủy + Vùng lãnh hải + Vùng tiếp giáp + Vùng đặc quyền kinh tế + Thềm lục địa biển 2) Các đảo và quần đảo: - Ven biển nước ta có >3000 hòn đảo lớn nhỏ. - Có 2 quần đảo lớn là Trường Sa và Hoàng Sa. - Vai trò ý nghĩa của biển VN: + Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. + Các đảo và quần đảo là những vọng gác tiền tiêu bảo vệ ở phía đông của phần đất liền. HOẠT ĐỘNG 2: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN ( 15 phút) *Mục tiêu - Trình bày được hoạt động của các ngành kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và du lịch biển – đảo. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: trực quan, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/nhóm * Phương tiện - Sơ đồ các ngành kinh tế biển. Tranh ảnh - Tập bản đồ/Atlat * Tiến trình hoạt động Bước 1: HS hoạt động nhóm - Nhóm chẵn : Ngành khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản - Nhóm lẻ: Ngành du lịch biển đảo. + Nội dung thảo luận: 1) Xác định các tiềm năng phát triển của ngành. 2) Tình hình phát triển của ngành 3) Những khó khăn gặp phải và giải pháp khắc phục? Bước 2: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. II) Phát triển tổng hợp kinh tế biển: - Các ngành kinh tế biển: + Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản + Du lịch biển đảo + Khai thác và chế biến khoáng sản biển + Giao thông vận tải biển - Đặc điểm (bảng) Ngành 1)Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản 2)Du lịch biển đảo Tiềm năng - Có nhiều đkTN thuận lợi: Biển ấm, ngư trường rộng, bờ biển dài, nhiều đầm, phá, vũng, vịnh.. - Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú: + Có > 2000 loài cá (110 loài có giá trị xk cao), + Có > 100 loài tôm (1 số loài có giá trị) + Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò huyết, cá ngựa… - VN có nguồn tài nguyên du lịch biển đảo phong phú: + Dọc bờ biển nước ta từ Bắc -> Nam có > 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp => Thuận lợi XD các khu du lịch và nghỉ dưỡng… + Có nhiều bãi tắm nổi tiếng, nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú,có di tích lịch sử…hấp dẫn khách du lịch: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Tình hình phát triển - Tổng trữ lượng hải sản khai thác: khoảng 4 triệu tấn (95,5% là cá biển). Trữ lượng cho phép khai thác hàng năm là 1,9 triệu tấn: Gần bờ có khả năng khai thác 500.000 tấn còn lại là xa bờ.=> Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác - nuôi trồng - chế biến hải sản. - Một số trung tâm du lịch đang phát triển nhanh: Quảng Ninh, Nha Trang, Vũng Tàu… - Mới chỉ chú trọng đến du lịch tắm biển và du lịch sinh thái biển đảo Hạn chế - Hạn chế: Hoạt động khai thác còn nhiều bất cập: Khai thác gần bờ vượt quá khẳ năng cho phép, trong khi đánh bắt xa bờ chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép. - Hạn chế: Các hoạt động du lịch khác còn ít được chú trọng, mặc dù tiềm năng rất lớn. Hướng phát triển - Hướng phát triển: Ưu tiên đánh bắt xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ven bờ, ven đảo, và trên biển. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến - Hướng phát triển: Đẩy mạnh phát triển tổng hợp các hoạt động du lịch biển: Du thuyền, lướt ván, lặn, du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học, nghỉ dưỡng… 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1) Tại sao cần phải ưu tiên đánh bắt xa bờ? (còn nhiều tiềm năng) 2) Việc phát triển công nghiệp chế biến hải sản có tác dụng như thế nào tới đánh bắt và nuôi trồng hải sản? (chế biến khối lượng lớn, tăng giá trị sản phẩm, tăng nguồn hàng xuất khẩu, ổn định thị trường, tăng thu nhập… => thúc đẩy khai thác và nuôi trồng hải sản phát triển) 3) Hãy xác địng trên bản đồ từ Bắc -> Nam dọc ven biển VN có những bãi tắm nào nổi tiếng? 4)Chúng ta có tiềm năng phát triển những ngành du lịch biển nào khác? 3.4. hoạt động vận dụng - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/139. + GV hướng dẫn câu 1: Vì: Phát triển tổng hợp là sự phát triển của nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển. Sự phát triển của 1ngành không được kìm hãm gây thiệt hại cho ngành khác. Phát triển bền vững: Phát triển mang tính lâu dài, phát triển trong hiện tại không làm tổn hại đến lợi ích mai sau. Phát triển gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường. - Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) để giới thiệu cho bạn bè quốc tế về tài nguyên du lịch biển Việt Nam ? 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Làm bài tập 38 sách bài tập bản đồ thực hành - Nghiên cứu tiếp bài 39. …………………………………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Ngành 4) Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển Tiềm năng Tình hình phát triển Hạn chế Hướng phát triển PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau: 1) Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển? a) 3620km - 21 tỉnh thành phố c) 3260km - 29 tỉnh thành phố b) 3260km - 21 tỉnh thành phố d) 3602km - 29 tỉnh thành phố 2) Trong vùng biển đặc quyền kinh tế nước ta hoàn toàn có quyền: a) Thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan. b) Khai thác các tài nguyên thủy sản, khoáng sản. c) Cả 2 câu trên đều đúng. d) Câu a đúng, câu b sai. 3) Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là: a) Côn Đảo b) Phú Quốc c) Cát Bà d) Phú Qúy. 4) Vùng đảo được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là: a) Côn Đảo b) Vịnh Cam Ranh c) Vịnh Hạ Long d) Bái Tử Long 5) Hạn chế lớn nhất của ngành khai thác thủy sản nước ta hiện nay là: a) Sản lượng thủy sản đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép. b) Sản lượng thủy sản đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép. c) Câu a sai, câu b đúng. c) Cả 2 câu trên đều đúng