Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài vùng Bắc Trung Bộ. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 9. Bài mẫu có : văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Tài liệu hoàn toàn miễn phí. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết..

BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày đươc vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và đánh giá được ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và những thuận lợi và khó khăn đói với sự phát triển kinh tế xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. - Đề xuất một số giải pháp phát triển vùng, hướng tới phát triển bền vững 2. Kĩ năng - Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng - Sử dụng bản đồ, lược đồ hoặc Át lát để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội chủ yếu của vùng. - Phân tích số liệu biểu đồ để nhận xét được tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía bắc và nam Hoành Sơn 3. Thái độ - Yêu thích môn học, đam mê khám phá về đặc điểm các vùng miền - Tin tưởng vào chiến lược phát triển vùng 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Máy vi tính, phòng máy. - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ, Atlat địa lí Việt Nam. - Biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh có liên quan. - Phiếu học tập, sơ đồ tư duy, bảng phụ. - Sơ đồ tư duy 2. Chuẩn bị của HS - Bút màu, bút dạ - Sưu tầm tranh ảnh cảnh đẹp, thiên tai và biện pháp phòng chống thiên tai ở vùng Đồng bằng sông Hồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - GV cho HS xem đoạn video trong đó có các hình ảnh như: bãi biển, Phong Nha – Kẻ Bàng, Cố đô Huế, các công trình kiến trúc, .... - Học sinh xem video. - Giáo viên cho HS liệt kê các địa danh mà học sinh thấy trong video. - GV ghi nhận ý kiến sau đó chuyển ý vào bài: Các địa danh mà các em vừa được xem nằm trong vùng Bắc Trung Bộ - đây là vùng kinh tế thứ 3 của nước ta. Nói đến Bắc Trung Bộ người ta thường nhớ tới những bãi biển tuyệt đẹp, nhớ tới các danh lam thắng cảnh, kiến trúc cung đình độc đáo, là những di sản Văn hóa thế giới. Tuy nhiên đây là vùng đất có khí hậu rất khắc nghiệt, luôn thách thức khả năng chịu đựng và chinh phục của con người. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí va giới hạn lãnh thổ ( 10 phút) * Mục tiêu - Kể tên được các tỉnh thành phố, xác định ranh giới tiếp giáp của vùng Bắc Trung Bộ. - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giảng giải. * Phương tiện - Atlat hoặc tập bản đồ lớp 9, lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. * Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1, kết hợp quan sát H23.1, thảo luận theo cặp và: - Cho biết Bắc Trung Bộ tiếp giáp với những quốc gia nào, vùng biển và vùng kinh tế nào? + Em hãy cho biết Bắc Trung Bộ có diện tích là bao nhiêu? Gồm những tỉnh, thành nào? + So sánh diện tích Bắc Trung Bộ với các vùng đã học? (Lớn hơn vùng đồng bằng sông Hồng, nhưng nhỏ hơn vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ.) + Em có nhận xét gì về hình dáng lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ? (là giải đất hẹp ngang nơi hẹp nhất là Tĩnh Quảng Bình 47,5km2) + Vậy em hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ? + Vị trí địa lí mang lại cho vùng những thuận lợi và khó khăn gì? Bước 2; HS lên bảng xác định vị trí địa lí trên bản đồ. HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và mở rộng kiến thức. Giáo viên lưu ý cho học sinh cách nhớ tên các tỉnh thành: Thanh- Nghệ - Tĩnh – Bình – Trị - Thiên) (Lược đồ các vùng kinh tế) (Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, hành lang kinh tế Đông – Tây) Cửa khẩu quốc tế Tuyến đường hành lang Lao Bảo (Quảng Trị) kinh tế Đông – Tây (Tuyến đường Hồ Chí Minh, Hầm đường bộ đèo Hải Vân và khi đường 9 được chọn là đường xuyên ASEAN, cửa khẩu Lao Bảo trở thành khu kinh tế mở Viêt-Lào thì việc quan hệ mọi mặt với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới thông qua hệ thống đường bộ, đường biển mở ra khả năng to lớn hơn nhiều cho vùng Bắc Trung Bộ). - Những khó khăn do bão và lũ lụt... (Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh các cơn bảo lớn đỗ bộ vào vùng Bắc Trung Bộ). *Chuyển ý: Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa rất quan trọng. Còn điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm gì nổi bật? Có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội? 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Diện tích: 51513km² - Vị trí địa lí: + Phía bắc giáp ĐBSH, Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Phía tây giáp với Lào. + Phía đông giáp với biển Đông. + Phía nam giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ. - Là dải đất hẹp ngang (kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã) - Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa miền Bắc với miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông- Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. + Như ngã tư đường đối với các nước trong và ngoài khu vực. + Phát triển tổng hợp kinh tế đất liền và trên biển. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (20 phút) * Mục tiêu - Phân tích được đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng. - Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn, nêu biện pháp khắc phục. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm - Lắng nghe – phản hồi tích cực * Phương tiện - Phiếu học tập - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ * Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV chia lớp ra thành 6 nhóm lớn, thảo luận 3 phút. Học sinh quan sát lược đồ hình 23.1 và thảo luận theo yêu cầu: + Nhóm 1,2,3: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và hoàn thành phiếu học tập 1. + Nhóm 4,5,6: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của vùng và hoàn thành phiếu học tập 2. Bước 2: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. - Vận dụng kiến thức toán học: Dãy núi Trường Sơn Bắc vuông góc với hai hướng gió chính của hai mùa. + Mùa đông đón gió mùa đông bắc gây mưa lớn. + Mùa hạ lại chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn với gió Tây Nam khô nóng, thu đông hay có bão. - Vận dụng kiến thức Vật Lí: (sự ngưng tụ) gió Tây bản chất là gió mát khi vượt qua dãy Trường Sơn đổ xuống lại là gió nóng, vì hơi nước bị chặn lại ở sườn Tây gây mưa, gió này còn gọi là hiệu ứng Phơn Tây Nam hay gọi là gió vựợt núi (gió Lào, càng lên cao nhiệt độ càng giảm trung bình 0,6 độ /100m) chính gió này mang hơi nóng cho vùng đồng bằng và ven biển. " Giáo viên nhấn mạnh : Nh¬ư vậy các em có thể thấy giữa địa hình và khí hậu có mối quan hệ rất chặt chẽ: Địa hình phân hoá Tây - Đông "khí hậu cũng phân hóa Tây - Đông dãy Tr¬ường Sơn. " Vận dụng kiến thức âm nhạc” ( Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: Tr¬ường Sơn Đông Tr¬ường Sơn Tây) từ đó giúp hoc sinh thấy đ¬ược sự khác nhau giữa khí hậu của hai sư¬ờn đông và tây dãy Tr¬ường Sơn.) + Đặc điểm khí hậu của vùng có gì khác so với các vùng đã học ? * Giáo viên chuyển ý: Với đặc điểm địa hình, khí hậu nh¬ư vậy có ảnh h¬ưởng nh¬ư thế nào đến sông ngòi của vùng? - Quan sát hình 23.1 hãy: Kể tên và xác định vị trí các con sông lớn của vùng? " Vận dụng kiến thức lịch sử ( Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những con sông lớn ở vùng Bắc Trung Bộ đã đi vào lịch sủ và gắn liền với những chiến công hiển hách của quân và dân ta. – sông Mã, sông Bến Hải, sông Gianh.... Cầu Hiền Lương (trên Sông Bến Hải- Quảng Trị) + Em có nhận xét gì về mạng lư¬ới sông ngòi của vùng ? (Phần lớn các sông của vùng đều ngắn, dốc, hẹp ngang) Giáo viên nhấn mạnh nh¬ư vậy đến đây các em thấy rõ ràng: Đặc điểm khí hậu, địa hình còn chi phối đến cả đặc điểm của sông ngòi.. * Chuyển ý: Bên cạnh điều kiện tự nhiên thì tài nguyên thiên nhiên của vùng cũng có vai trò rất quan trọng tạo điều kiện thuận lợi, khó khăn cho phát triển kinh tế – xã hội. Vậy vùng có những tài nguyên thiên nhiên nào ? - Học sinh quan sát l¬ược đồ hình 23.2 - 23.1 - Vận dụng kt môn Văn:(Đèo Ngang trên dãy Hoành Sơn) “ Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà. Cỏ cây chen lá, đá chen hoa” (Bà huyện Thanh Quan) + Bằng những kiến thức đã học hãy kể tên 1 số thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ ? Giáo viên liên hệ thực tế (Cho học sinh quan sát tranh ảnh về những thiên tai th¬ường xảy ra ở Bắc Trung Bộ – Lũ, bão, gió Phơn, cát lấn.) " Vận dụng kiến thức môn Giáo Dục Công Dân” (để giáo dục tinh thần đoàn kết, t¬ương trợ, t¬ương thân, tương ái.) Tr¬ước những khó khăn trên của Ngư¬ời dân vùng Bắc Trung Bộ thì bản thân em đã làm gì để chia sẻ với đồng bào miền Trung?( ủng hộ các bạn vùng lũ sách vở, quần áo, tiền ) + Hãy nêu những biện pháp để giải quyết những khó khăn này? (Biện pháp : Đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng các công trình thủy lợi, phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp. Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh đèo hầm qua đèo Hải Vân, đ¬ường Hồ Chí Minh, các Công trình thuỷ lợi) *Chuyển ý: Mặc dù còn nhiều khó khăn nh¬ưng vùng có nhiều tiềm năng phát triển, đó là sự đa dạng của tài nguyên và đặc biệt là sự quyết tâm,tinh thần lao động cần cù, dũng cảm của ng-ười dân nơi đâyvà để giúp các em nắm đ¬ược vài nét nổi bật về dân c¬ư – xã hội của vùng. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Điều kiện tự nhiên: + Địa hình: phân hóa từ đông sang tây ( từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển). + Khí hậu: mùa hạ khô nóng, mùa thu đông mưa nhiều, có bão. + Sông ngòi: ngắn, dốc thu đông có lũ lớn. - Tài nguyên thiên nhiên có sự phân hóa Bắc – Nam dãy Hoành Sơn: phía bắc dãy Hoành Sơn có diện tích rừng và có khoáng sản nhiều hơn khu vực phía nam => Thuận lợi: + Địa hình phía tây thuận lợi phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp dài ngày. Vùng đồng bằng có thể trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Khu vực ven biển phát triển nuôi trồng đành bắt thủy sản. + Tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai khoáng, du lịch, biển,... - Khó khăn: thiên tai thường xuyên xảy ra như bão lũ, hạn hán, gió Tây Nam khô nóng, lấn cát,..... - Giải pháp: xây dựng hệ thống thủy lợi, trồng cây chắn cát, trồng rừng đầu nguồn,... HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư xã hội của vùng Bắc Trung Bộ. (10 phút * Mục tiêu - Trình bày được khái quát đặc điểm dân cư xã hội của vùng. - Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn đối với vùng. - Biết được các di sản thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phân tích bảng số liệu - Đàm thoại gợi mở * Phương tiện - Bảng số liệu 23.1 và 23.2. *Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Thảo luận theo cặp, Học sinh dựa vào thông tin sách giáo khoa hãy cho biết: + Vùng Bắc Trung Bộ có số dân là bao nhiêu? Là địa bàn cư¬ trú của những dân tộc nào? - Dựa vào hình 23.1 hãy cho biết : + Những khác biệt trong c¬ư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và tây của Bắc Trung Bộ? Bước 2: HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. GV bổ sung, nhận xét. Bước 3: GV mở rộng: " Vận dụng kiến thức môn Công Nghệ: Để giải thích rõ cho học sinh thấy đ¬ược ảnh h¬ưởng của điều kiện tự nhiên và đặc biệt là nhân tố địa hình đến phân bố dân c¬ư và hoạt động kinh tế – Dạng địa hình đồi núi, đồng bằng, ven biển...thích hợp phát triển mô hình kinh tế gì?(Kinh tế trang trại nông –lâm kết hợp). + Đặc điểm dân c¬ư như¬ trên có thuận lợi gì cho vùng trong quá trình phát triển kinh tế? " Vận dụng kiến thức lịch sử:Bắc Trung Bộ trong quá khứ cũng nh¬ư hiện ng¬ười dân phải hứng chịu nhiều đau th¬ương mất mát: +Thời kì Phong kiến : chiến tranh Đàng Trong- Đàng Ngoài ; Trịnh – Nguyễn phân tranh. + Trong kháng chiến chống Mĩ thì đây là chiến tr¬ường khốc liệt nhất với các địa danh : Vĩ tuyến 17, Khe Sanh, Ьường 9 Nam – Lào, Thành Cổ Quảng Trị... " Vận dụng kiến thức môn GDCD: Để giáo dục ý thức v¬ợt khó v¬ươn lên: + Trong điều kiện khó khăn khắc nghiệt của vùng nh¬ưng con ng¬ười nơi đây rất hiếu học. Đây là quê h¬ương của nhiều lãnh tụ kiệt xuất. Gv: yêu cầu học sinh kể tên một vài tấm g¬ương tiêu biểu (Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp...) " Vận dụng kiến thức lịch sử:Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một vài di tích lịch sử của vùng? + Vùng là nơi sản sinh ra những người anh hùng: Nguyễn ái Quốc, Phan Chu Trinh, Phan Bội Châu... + Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử: Phong Nha (di sản thế giới), Cố đô Huế (nhạc cung đình Huế là di sản văn hoá thế giới phi vật thể), đường Hồ Chí Minh, đường hầm Hải Vân, dự án xd khu kinh tế mở trên biên giới Việt - Lào, dự án xd hành lang Đông - Tây.....=> đã và đang mở ra triển vọng phát triển kinh tế cho vùng + Cố Đô Huế, nhà L¬ưu niệm Bác Hồ, nghĩa trang liệt Sĩ Tr¬ờng Sơn, cầu Hàm Rồng....vv (GV cho HS xem đoạn video về di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng) - Học sinh quan sát bảng 23.2 hãy : + Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? + Từ đó có kết luận gì về sự phát triển kinh tế của vùng? GV mở rộng: dù đời sống người dân nơi đây còn gặp nhiều khó khăn song với sự nỗ lực, truyền thống cần cù, giàu nghị lực cùng với hàng loạt các dự án đang được triển khai.....sẽ mở ra cho vùng có nhiều cơ hội để phát triển.- Các dự án lớn đang được triển khai (Việc hoàn thành đường Hồ Chí Minh và hầm đường bộ dài gần 7 km qua đèo Hải Vân; Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn – Thanh Hoá; nhiệt điện Vũng áng...) giúp cho việc khai thác có hiệu quả nguồn lực tự nhiên của vùng, từng bước cải thiện đời sống nhân dân , xoá đói giảm nghèo... III. Đặc điểm dân c¬ư, xã hội 1. Đặc điểm: - Là địa bàn cư¬ trú của 25 dân tộc - Sự phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông của vùng. + Vùng đồng bằng phía đông chủ yếu là người Kinh, phát triển trồng cây lương thực, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Vùng đồi núi phía tây có các dân tộc ít người: Mường, Tày, Thái, Bru – Vân Kiều,....sống bằng nghề rừng, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò. 2. Thuận lợi: - Lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền trống lao động cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực, hiếu học, kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. + Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa: Cố đô Huế, ...các di sản về thiên nhiên như các bãi tắm, Phong Nha – Kẻ Bàng,.... 3. Khó khăn: - Trình độ phát triển kinh tế xã hội còn thấp so với cả nước, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn đặc biệt là ở vùng cao, biên giới, hải đảo. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV hệ thống lại kiến thức. - GV tổ chức trò chơi ô chữ: + Từ chìa khóa: Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ: CẦU NỐI + Ô số 1: có 8 chữ cái – Tên của dãy núi có đèo Ngang nổi tiếng ( lấy chữ cái thứ 4) H O A N H S Ơ N + Ô số 2: có 12 chữ cái – Tên dãy núi chi phối đặc điểm tự nhiên và dân cư vùng Bắc Trung Bộ (lấy chữ cái thứ 12) T R Ư Ơ N G S Ơ N B Ă C + Ô số 3: có 8 chữ cái – Giải pháp cần phải thực hiện ở Bắc Trung Bộ khô không có mưa trong một thời gian dài ( lấy chữ cái thứ 3) C H Ô N G H A N + Ô số 4: có 6 chữ cái – Tên một bãi biển nổi tiếng ở tỉnh Thanh Hóa (lấy chữ cái thứ 2) S  M S Ơ N + Ô số 5: có 12 chữ cái – Tên một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ có di sản văn hóa thế giới (lấy chữ cái thứ 7 và 11) T H Ư A T H I Ê N H U Ê 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm về nhà: + Đọc kĩ bài 24 + Tìm hiểu về các ngành kinh tế của Bắc Trung bộ: điều kiện để phát triển và tình hình phát triển, Tìm hiểu trên internet và viết kết quả tìm được vào giấy. 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP 1 - Thời gian: 3 phút - Yêu cầu: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của BTB. Từ đó đánh giá thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? Điều kiện tự nhiên Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình Khí hậu Sông ngòi PHIẾU HỌC TẬP 2 - Thời gian: 3 phút - Yêu cầu: Tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên của BTB. Từ đó đánh giá thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? Điều kiện tự nhiên Thuận lợi Khó khăn Khoáng sản Sinh vật THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP 1 Điều kiện tự nhiên Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình phân hóa từ đông sang tây ( từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển). - phía tây thuận lợi phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp dài ngày. - Vùng đồng bằng có thể trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. - Khu vực ven biển phát triển nuôi trồng đành bắt thủy sản. Địa hình nhiều đồi núi và có sự phân hóa, ảnh hưởng lớn đến GTVT của vùng. Khí hậu Mùa hạ khô nóng, mùa thu đông mưa nhiều, có bão Thường xuyên xảy ra thiên ai, lũ lụt, hạn hán, lấn cát,... Sông ngòi Ngắn, dốc thu đông có lũ lớn PHIẾU HỌC TẬP 2 Điều kiện tự nhiên Thuận lợi Khó khăn Khoáng sản Có trữ lượng lớn thứ 2 cả nước: + Sắt: Thạch Khê- Hà Tĩnh. + Thiếc: Qùy Châu- Thanh Hóa + Crôm: Cổ Định – Thanh Hóa Sinh vật - Rừng: - Biển: