Giải VNEN toán 7 bài 3: Đơn thức đồng dạng- Sách hướng dẫn học Toán 7 tập 2 trang 37. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải các bài tập trong bài học. Cách giải chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức..
A. Hoạt động khởi động
- Trong một phút, hãy viết các đơn thức có ba biến là x, y, z và bậc của mỗi đơn thức là 9.
- Tìm trong các đơn thức các bạn viết, những đơn thức nào có phần biến giống nhau. Chỉ rõ hệ số của các đơn thức đó.
Trả lời:
- Một số đơn thức có bậc là 9 là: 2x2y5z2; -4x4yz4; -1,2x6z3; -3,5x2y5z2; 0,4y3z6; 8x5y4; 7x8y; -2x2y7;…
- Những đơn thức có phần biến giống nhau là: 2x2y5z2 và -3,5x2y5z2 cùng có biến là (x2y5z2)
- 2x2y5z2 có hệ số là 2.
- -3,5x2y5z2 có hệ số là -3,5.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. a) Cho đơn thức 3x2yz
- Viết ba đơn thức có phần biến giống với phần biến đã cho.
- Viết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến đã cho,
Trả lời:
- Ba đơn thức có phần biến giống với phần biến đã cho: 2x2yz, -4x2yz, 7x2yz.
- Ba đơn thức có phần biến khác với phần biến đã cho: 3xyz, -3x2y, 6xy.
c) Thực hiện các yêu cầu:
- Đọc các đơn thức đồng dạng sau và chỉ rõ phần biến của các đơn thức đó:
2x3yz5; -x3yz5; và $\frac{1}{4} $x3yz5.
Trả lời:
Đơn thức 2x3yz5 có phần biến là x3yz5.
Đơn thức -x3yz5 có phần biến làx3yz5.
Đơn thức $\frac{1}{4} $x3yz5 có phần biến là x3yz5.
- Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
TT | Những đơn thức sau đồng dạng | Đúng | Sai |
1 | 2x2y; 2xy2 và -2xy2 |
|
|
2 | x2y và 0x2y |
|
|
3 | -2,5; $\sqrt{3}$ và 7 |
|
|
4 | $\frac{-5}{2}$x2yz và -2x2yz |
|
|
5 | ax2y3 và 3x2y3 (a là hằng số khác 0) |
|
|
6 | -5 và 0 |
|
|
Trả lời:
TT | Những đơn thức sau đồng dạng | Đúng | Sai |
1 | 2x2y; 2xy2 và -2xy2 |
| x |
2 | x2y và 0x2y |
| x |
3 | -2,5; $\sqrt{3}$ và 7 | x |
|
4 | $\frac{-5}{2}$x2yz và -2x2yz | x |
|
5 | ax2y3 và 3x2y3 (a là hằng số khác 0) | x |
|
6 | -5 và 0 |
| x |
- Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”
- Nêu ý kiến của em.
Trả lời:
- Ta thấy hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không có cùng phần biến nên không phải hai đơn thức đồng dạng.
2. a) Thực hiện theo yêu cầu
- Tính nhanh kết quả của các biểu thức số:
A = 45.3.72 + 55.3.72
B = 115.32.7 – 15.32.7.
Trả lời:
A = 45.3.72 + 55.3.72 = (45 + 55).3.72 = 100.3.72 = 14700.
B = 115.32.7 – 15.32.7 = (115 – 15).32.7 = 100.32.7 = 6300
- Thay các số 3 và 7 trong các biểu thức A, B nói trên tương ứng bởi x và y.
- Nhận xét về các biểu thức mới có được.
Trả lời:
- Thay các số 3 và 7 trong các biểu thức A, B ta được:
A = 45xy2 + 55xy2
B = 115x2y – 15x2y
Nhận xét: A là tổng 2 đơn thức có cùng biến, B là hiệu hai đơn thức có cùng biến.
- Bằng cách tương tự như phần trên, hãy thảo luận để tìm cách:
- cộng hai đơn thức 45xy2 và 55xy2
- trừ hai đơn thức 115x2y và 15x2y
Trả lời:
45xy2 + 55xy2 = (45 + 55)xy2 = 100xy2
115x2y – 15x2y = (115 – 15)x2y = 100x2y
c) Tính tổng các đơn thức
$\frac{3}{4}$xyz2 và $-\frac{1}{4}$xyz2
xy3 ; 5xy3và -7xy3
Trả lời:
$\frac{3}{4}$xyz2 + ($-\frac{1}{4}$xyz2 )= [$\frac{3}{4}$ + ($-\frac{1}{4}$)]xyz2 = $\frac{1}{2}$ xyz2.
xy3 + 5xy3+ (-7xy3) = [1 + 5 +(-7)]xy3 = -xy3
B. Bài tập và hướng dẫn giải
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 40 sách toán VNEN 7 tập 2
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
$\frac{5}{3}$x2y ; xy2; -7x2y; x3;
$-\frac{1}{2}$xy2; $-\frac{5}{9}$x3; $\frac{1}{4}$xy2; xy
Câu 2: Trang 40 sách toán VNEN 7 tập 2
Viết ba đơn thức đồng dạng bậc 5 có hai biến. Tìm tổng của ba đơn thức đó và chỉ rõ hệ số của đơn thức tổng.
Câu 3: Trang 40 sách toán VNEN 7 tập 2
Tính tổng của các đơn thức:
a) 12xy2z3; -6xy2z3; 20xy2z3.
b) –x2yz; 12x2yz; -10x2yz; x2yz.
Câu 4: Trang 40 sách toán VNEN 7 tập 2
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống để được đẳng thức đúng:
a) 3x2y + … = 5x2y
b) … - 2x2 = -7x2
c) … + … + … = x5.
Câu 5: Trang 40 sách toán VNEN 7 tập 2
Tính giá trị của biểu thức: xy3 + 5xy3+ (-7)xy3 tại x = 2 và y = -1
Câu 6: Trang 40 sách toán VNEN 7 tập 2
Tính tổng rồi tính giá trị của tổng tại x = 1 bà y = -1.
a) $ \frac{1}{2}$x5y - $ \frac{3}{4}$x5y + x5y
b) x2016 y2016 + 5x2016 y2016 - 3x2016 y2016
D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Tên của tác giả cuốn Đại Việt sử kí dưới thời vua Trần NhaanToong được đặt cho một đường phố của thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính các tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng và ô dưới kết quả được cho trong bảng sau:
V: 2x2 +3x2 - $\frac{1}{2} $x2
N: -$\frac{1}{2} $x2 + x2
H: xy – 3xy + 5xy
Ă: 7y2z3 + (-7y2z3);
Ư: 5xy - $\frac{1}{3} $xy + xy
U: -6x2y – 6x2y;
Ê: 3xy2 – (-3xy2);
L: -$\frac{1}{5} $x2 + (-$\frac{1}{5} $x2)
-$\frac{2}{5} $x2 |
6xy2 |
$\frac{9}{2} $x2 |
0 |
$\frac{1}{2} $x2 |
3xy |
$\frac{17}{3} $xy |
-12x2y |
|
|
|
|
|
|
|
|