A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"

Thi đua nhau viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trả lời:

a. cm, dm là đơn vị đo chiều dài

1dm = 10 cm

b. $cm^{2}$, $dm^{2}$ là đơn vị đo diện tích

1$dm^{2}$= 100$cm^{2}$

2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn: (sgk)

3. a. Đọc các số đo thể tích sau: 83$cm^{3}$; 54,3$dm^{3}$; $\frac{4}{5}$$cm^{3}$

b. Viết các số đo: Ba mươi bảy đê xi mét khối; năm phần tám xăng ti mét khối

Trả lời:

a. Đọc:

  • 83$cm^{3}$: Tám mươi ba xăng ti mét khối;
  • 54,3$dm^{3}$: Năm mươi bốn phẩy ba đề xi mét khối; 
  • $\frac{4}{5}$$cm^{3}$: Bốn phần năm xăng ti mét khối

b. Viết số:

  • Ba mươi bảy đê xi mét khối -> 37 $dm^{3}$
  • Năm phần tám xăng ti mét khối -> $\frac{5}{8}$$cm^{3}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 trang 46 sách VNEN toán 5

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Viết Đọc
85$cm^{3}$ Tám mươi lăm xăng-ti-mét khối
604$dm^{3}$  
23,02$dm^{3}$  
$\frac{3}{8}$$cm^{3}$  
  Bốn trăm hai mươi tám xăng-ti-mét khối
  Chín phẩy một trăm linh ba đề-xi-mét khối
  Bốn phần chín xăng-ti-mét khối

Câu 2 trang 46 sách VNEN toán 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a. 1dm3 = ....cm3                                10,2dm3 = ....cm3

    634dm3  = ....cm3                           0,8dm3= .....cm3

b. 6000cm3 = .....dm3                        234 000dm3 = ......cm3

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 trang 46 sách VNEN toán 5

Một bể cá hình hộp chữ nhật có thể tích 120 $dm^{3}$. Hỏi bể cá đó chứa được bao nhiêu lít nước?