Giải Unit 9: C. Decide What to Wear - sách tiếng Anh 10 Explore new worlds. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Language Expansion: Clothing Materials

A. Read the article and answer the questions. (Đọc bài và trả lời các câu hỏi)

Traditional Material for Modern Clothes

In the town of Masaka, Uganda, women make clothing materials from tree bark (the outer layer of a tree). Local people wear the clothes for special occasions and, now, modern clothing designers are starting to make fashionable clothes from the material.

Chất liệu truyền thống cho quần áo hiện đại

Tại thị trấn Masaka, Uganda, phụ nữ làm quần áo từ vỏ cây (lớp ngoài của cây). Người dân địa phương mặc quần áo cho các sự kiện đặc biệt và hiện nay, các nhà thiết kế quần áo hiện đại đang bắt đầu tạo ra những bộ quần áo thời trang từ chất liệu này.

1. What materials do the women use to make clothes?

2. What type of clothing do people make with the materials? 

3. Is your country famous for a type of clothing? What is it made from?

Trả lời:

1. The women use tree bark to make clothes.

2. People make clothes for special occasions and fashionable clothes with the materials.

3. My country is famous for "áo dài". It is a type of dress and it's made from fabric (eg. velvet, silk,...)

B. Label the clothing material. (Ghi nhãn chất liệu quần áo)

 

Trả lời:

1. cotton                4. silk

2. wool                  5. synthetic

3. leather

C. Which of these clothes are usually made from the materials in B? You can say more than one material. (Những bộ quần áo này thường được làm từ chất liệu nào trong phần B? Bạn có thể nói nhiều hơn một chất liệu)

Trả lời:

- Gloves are usually made from wool, leather.

- Handbags are usually made from leather, synthetic.

- Jeans are usually made from sythetic.

- Pants are usually made from cotton.

- Shirts are usually made from cotton or synthetic.

- Shoes are usually made from leather.

- Socks are usually made from wool.

- Ties are usually made from synthetic.

D. MY WORLD Think about some of the clothes you are wearing today. What country are they made in? What material are they made from? (Hãy nghĩ về một số bộ quần áo bạn mặc hôm nay. Chúng được sản xuất tại nước nào? Chúng được làm từ chất liệu gì?)

Ví dụ:

- My uniform is made in Việt Nam and it's made from cotton.

- My coat is made in China and it's made from synthetic.

- My shoes are made in US and they're made from leather.

Grammar (See Grammar Reference pp. 157-158)

E. Complete the sentences. Use the superlative form of the adjectivé in parentheses. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc đơn)

1. The ___________(strong) belts ae made from leather.

2. Which jacket is the ____________(warm)? The brown one, the red one, or the black one?

3. This store sells the ____________ (radiional) suits for men. 

4. These ltalian shirts are made from the ___________ (good) cotton in the world.

Trả lời:

1. strongest                3. most traditional

2. warmest                  4. best

F. Write a sentence in your notebook for each of pairs of adjective in the box. (Viết một câu vào vở cho mỗi cặp tính từ trong ô trống)

 

Trả lời:

- cheap/expansive: Silk is the most expensive and synthetic fiber is the cheapest material.

- light/heavy: sythetic fiber is lighter than cotton, but it is heavier than silk.

- warm/cool: Wood is warmer than cotton. Silk is the coolest material.

- rough/smooth: Cotton is smoother than synthetic fiber. Silk is the smoothest and wool is the roughest material.

Conversation (Optional)

G. Listen to two friends plan a weekend. What is Lindsay going to take? (Nghe hai người bạn lên kế hoạch cho một ngày cuối tuần. Lindsay sẽ mang theo gì?)

Pablo: I don't know what to pack. What are you going to take?

Lindsay: Two T-shirts, some shorts, and my leather boots. Oh, and a pair of wool socks to wear when l'm hiking.

Pablo: Is that all?

Lindsay: I'm also going to bring a warm sweater for the evenings.

Pablo: Is that everything? I think its going to rain on Saturday night.

Lindsay: Is it? Maybe I should take my raincoat as well.

Trả lời:

Lindsay is going to take two T-shirts, some shorts, leather boots, a pair of wool socks, a warm sweater, raincoat.

H. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại)

HS tự thực hiện.

GOAL CHECK Decide What to Wear

1. In small groups, choose one way to spend a weekend together. (Làm việc theo các nhóm nhỏ, hãy chọn một cách để có một ngày cuối tuần cùng nhau)

Ví dụ:

Camping in the summer.

2. Discuss which items of clothing you are going to take with you. You can only take six items each. Talk about the clothes and say why you are taking them. (Thảo luận về những món quần áo em định mang theo. Em chỉ có thể lấy sáu vật phẩm mỗi loại. Nói về quần áo và lý do tại sao em lại lấy chúng)

Ví dụ:

- raincoat: We are going to take raincoat because in the summer, there are often sudden rains.

- cotton T-shirt: The temperature in the summer is high, so you need to choose a shirt with cool material.

- sport shoes: Should choose sports shoes for easy movement.

- flip-flops: We need to wear them when taking off the shoes.

- hat: we need to wear a hat to protect ourself from the sun.

- Sunglasses: They are also essential for eye protection.