Giải Unit 5 Ambition - 5B. Grammar - Sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại.)
Toby Hi, Mia. Are you OK? You look a bit anxious.
Mia I've got a job interview in twenty minutes.
Toby Oh! won't chat, then, l promise!
Mia It's OK. m going to leave soon anyway. l need to walk to Hill Top Road. ls it far?
Toby Not really. It'll take about ten minutes.
Mia Oh no. Look at that rain! l'm going to get wet!
......
Trả lời:
The girl is anxious before she has an interview.
2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về will và be going to trong cuộc đối thoại ở bài tập 1.)
Trả lời:
Examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1: "I won't chat..."; "I'm going to leave soon anyway."; "It'll take about ten minutes."; "I'm going to get wet."; "I'll lend you my umbrella."; "I'll call a taxi."; "I'll give it back later."; "I'll wait here for you."
3. Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. (Ghép từng ví dụ về will và going to trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong phần Learn this!)
Trả lời:
+ "I won't chat..." => we are deciding what to do as we speak
+ "I'm going to leave soon anyway." => we have already decide what to do
+ "It'll take about ten minutes." => based on what we know or is just a guess
+ "I'm going to get wet." => based on what we can see or hear
+ "I'll lend you my umbrella." => we are deciding what to do as we speak
+ "I'll call a taxi." => we are deciding what to do as we speak
+ "I'll give it back later." => for offers and promises
+ "I'll wait here for you." => for offers and promises
4. SPEAKING Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. (NÓI. Làm việc theo nhóm. Nói về kế hoạch và dự đoán của bạn trong tương lai. Sử dụng will và going to.)
Ví dụ:
- I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.
- I'll have my own coffee shop or clothes shop.
5. Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn.)
button floor lift operate (v)
open (v) press (v)
Trả lời:
- The photo decribes a job which existed hundred years ago.
- The man on the right is an operator who stops the lift as well as opens and closes te door.
6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5. Bạn nghĩ những công việc nào khác có thể biến mất trong tương lai?)
A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. lf this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at super markets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear! | Một trăm năm trước, mỗi thang máy đều có một người điều hành dừng thang máy ở các tầng khác nhau và đóng mở cửa. Công việc đó không còn tồn tại vì thang máy bây giờ là tự động. Những công việc mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt kỳ nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có thể sẽ trở nên không cần thiết. Việc thanh toán tự động tại các siêu thị đang trở nên rất phổ biến và các trạm thu phí tự động trên đường ô tô cũng vậy. Nhiều người bây giờ đọc tin tức trực tuyến. Nếu các tờ báo biến mất hoàn toàn, chúng ta sẽ không cần đến các quầy bán báo. Và điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả mọi người đều học trực tuyến thay vì trong lớp học? Giáo viên có thể biến mất! |
Trả lời:
I think the jobs might disappear in the future are travel agents, newsagents, teachers.
7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc phần Learn this! bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản.)
Trả lời:
LEARN THIS! The first conditional
a We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) __present simple__ to describe the action, and (2) ___will + verb___ to describe the result.
lf I get the job, I'll have to move to New York.
b The if clause can come before or after the main clause. lf it comes after, we don't use a comma.
I won't take the job if it isn't challenging enough.
8. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions. (NÓI. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Trả lời:
What will you do if ...
1 you lose your mobile phone?
=> I will immediately block my social media accounts and call the telecom operator to request a sim lock.
2 it rains all day on Saturday?
=> I will stay at home, read a book and listening to music.
3 you get good marks in your final exams?
=> I will celebrate by a small party with my family.