Giải Unit 2: Adventure - 2D. Grammar - Sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
1. Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? (Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Ở đầu đoạn văn Harry ở đâu? Cuối cùng thì anh ta ở đâu?)
(1)A cold wind was blowing and large dark clouds were moving across the sky. (2) A hundred metres from the cliffs, the boat was rising and falling with the waves. (3) Harry took off his jacket and his jeans and put them behind a rock. (4) Then he climbed down into the water and began to swim. (5) As he was getting near the boat, he heard a shout. (6) “He held his breath and dived under the waves." | (1) Một cơn gió lạnh thổi qua và trời tối lớn những đám mây đang di chuyển trên bầu trời. (2) Cách vách đá một trăm mét, con thuyền nhấp nhô lên, xuống theo những con sóng. (3) Harry cởi áo khoác và quần jean của mình và đặt chúng sau một tảng đá. (4) Sau đó anh ta trèo xuống nước và bắt đầu bơi. (5) Khi đang đến gần chiếc thuyền, anh ta nghe thấy tiếng hét. (6) “Anh ấy đã nín thở và lặn xuống dưới sóng biển”. |
Trả lời:
- At the start of paragraph, Harry was on the cliffs, and at the end, he was under the water.
2. Read the Learn this! box. Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a-c. (Đọc phần Learn this! Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích trong bài tập 1 với quy tắc a-c.)
Trả lời:
1 _ b 2 _ b 3 _ a 4 _ a 5 _ c 6 _ a
3. Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
Trả lời:
a While he ____was listening___ (Iisten) to their argument, the boat's engines ___started___(start).
b Someone ___felt ___ (fall) into the water. Harry __realised__(realise) who it was and ___jumped___(jump) in too.
c Still underwater, he ____swimmed___(swim) close to the boat, then __came__(come) up silently and __climbed__(climb) aboard. Three people ____were arguing___(argue) loudly.
d The boat __began__(begin) to move away. As he __decided __(decide) what to do, he ___heard___(hear) a scream.
4. Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. (Đặt các câu trong bài tập 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
Trả lời:
The correct order to continue the story: c -> a -> d -> b
5. Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while / as or when. (Chọn một đoạn từ ở ô B cho mỗi hoạt động trong ô A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng while / as hoặc when.)
A activities
fight climn back onto the boat help hide
put on dry clothes swim to the shore talk
B interruption
call for help see a shark find a case of money
hear gunshots hear/see a helicopter
Gợi ý:
- While I was climbing back onto the boat, someone called for help.
- As I was helping her, we heard gunshots.
- While Harry was putting on dry clothes, he found a case of money.
- She saw a shark when she was swimming to the shore.
6. SPEAKING Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you. (NÓI. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong câu chuyện của Harry? Thảo luận về ý tưởng của bạn và ghi chú. Sử dụng các câu hỏi dưới đây và các câu của bạn từ bài tập 5)
1 Did Harry know the person who fell into the water?
=> Maybe that was a friend of Harry.
2 Did they fight or help each other?
=> They was fighting.
3 What happened to the boat?
=> The board stopped moving
4 Did Harry return to the shore or get on the boat?
=> He got on the boat.
5 What happened next?
=> Harry saved the person who fell into the water.
7. Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different? (Nghe đến cuối câu chuyện. So sánh với ý tưởng của bạn từ bài tập 6. Nó khác nhau như thế nào?)
Trả lời:
Updating...