Giải Unit 11: C. Describe Past Actions - sách tiếng Anh 10 Explore new worlds. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Language Expansion: Personal Achievements

A. Read about Mạc Đĩnh Chi. What did he chieve? (Đọc về Mạc Đĩnh Chi. Anh ấy đã làm gì?)

Mạc Đĩnh Chi was a poor boy from a small village in Việt Nam during the Trần Dynasty. When he was studying in his hometown, he could not afford an oil lamp to read books at night. Therefore, he put fireflies into eggshells and used their light to read the pages. With great dedication, he became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.

 

Mạc Đĩnh Chi là một chàng trai nghèo ở một làng quê nhỏ ở Việt Nam vào thời Trần. Hồi còn học ở quê, tối về không có nổi đèn dầu đọc sách. Vì vậy, ông đã đặt những con đom đóm vào vỏ trứng và sử dụng ánh sáng của chúng để đọc các trang sách. Với những cống hiến to lớn, ông đã trở thành một học giả có tiếng trong làng và sau đó đã vượt qua kỳ thi của hoàng cung với tư cách là người tốt nghiệp có điểm số cao nhất vào năm 1304.

 

Trả lời:

Mạc Đĩnh Chi became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.

B. Label the pictures with the achievements from the box. (Dán nhãn các bức tranh với các thành tích trong hộp)

 

Trả lời:

1 - get a scholarship                              4 - run a marathon

2 - learn a language                               5 - graduate from high school/college

3 - pass your driving test                       6 - travel abroad

C. In groups, discuss the achievements in B. Rank them from 1 to 6 and give reasons. (1 = most difficults to achieve, 6 = easiest to achieve.) (Trong nhóm, thảo luận về những thành tích ở phần B. Xếp hạng từ 1 đến 6 và nêu lý do. (1 = khó đạt được nhất, 6 = dễ đạt nhất.)

HS tự thực hiện.

Grammar (See Grammar Reference pp. 159-160)

D. Underline the correct words to complete the sentences. (Gạch chân những từ đúng để hoàn thành câu)

Trả lời:

1. What were you trying to tell me when we bought / were buying the groceries?

2. I found these photos while I arranged / was arranging some English books on the shelf.

3. The teacher was explaining the lesson when he dropped / was dropping the microphone.

4. We ran / were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.

5. While Nam was giving his best friend some tips to pass the driving test, we waited / were waiting patiently outside.

E. Complete the sentences. Use your own ideas. (Hoàn thành các câu. Sử dụng những ý tưởng của em)

1. I was learning English while _______________________________

2. I was ___________________ when the band started their first song.

3. She was travelling abroad when ____________________________

4. They _______________ when one of them decided to leave the team.

5. We _______________ while Minh was preparing for his poster presentation.

Trả lời:

1. I was learning English while my brother was playing games.

2. I was calling my friend when the band started their first song.

3. She was travelling abroad when she heard this news.

4. They were very surprised  when one of them decided to leave the team.

5. We were searching the document while Minh was preparing for his poster presentation.

Conversation (Optional)

F. Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started? (Lắng nghe cuộc trò chuyện. Pete đã làm gì khi cuộc diễn tập chữa cháy bắt đầu?)

Trả lời:

Pete was preparing for the presentation with his friends when the alarm went off.

G. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại)

HS tự thực hiện theo cặp.

H. Change the underlined words and practice the conversation again. (Thay đổi các từ được gạch chân và thực hành lại đoạn hội thoại)

Ví dụ:

 - I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off. => I was doing my English test when the power went out.

- While I was working with my group, she was talking to the teacher. => While I was thinking about the answers, she was writing.

GOAL CHECK Describe Past Actions

1. Interview your partner. (Phỏng vấn đối tác của em)

HS tự thực hiện.

2. Ask What were you doing when/while...? (Hỏi Bạn đã làm gì khi/trong khi...?)

Ví dụ:

- What were you doing when you saw our teacher this afternoon at school yard?

- What were you doing while teacher was talking about this structure?

- What were you doing while your mom was cooking?

- What were you doing when it rained?

- What were you doing while we were singing?