Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:.
a. Giải thích nghĩa của:
- Lồng (1):
- Lồng (Trăng lồng cổ thụ ): ánh trăng soi vào bóng cây cô thụ lồng vào tán cây.
- Lồng( lồng hoa) : bóng tán cây được trăng chiếu vào in hình xuống mặt đất thành những bông hoa tuyệt đẹp.
- Lồng (2): Chỉ đồ vật đan thưa bằng tre, nứa, nhựa, sắt để nhốt chim hoặc gà, vịt, cá. Đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật liệu khác, dùng để nhốt chim, gà,...
- Lồng (3): Chỉ hoạt động cất vó lên cao với một sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ. Ý muốn nói ngựa, trâu vùng lên hoặc chạy xông xáo
b. Nghĩa của các từ lồng trên có không liên quan gì đến nhau, chúng còn khác nhau về mặt từ loại.
c, Chúng ta phân biệt được ý nghĩa của từ lồng ở hai câu trên là dựa vào mối quan hệ với các từ khác ở trong câu, nghĩa là dựa vào ngữ cảnh giao tiếp.
d. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.