Bài 18 : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Lựa chọn đáp án đúng.
a) Lục địa Ô-xtrây-li-a có vị trí địa lí:
A. nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương, thuộc bán cầu Nam.
B. nằm ở phía tây nam Ấn Độ Dương, thuộc bán cầu Nam.
C. nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
D. nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
Trả lời: C. nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
b) Vùng đảo châu Đại Dương có vị trí địa lí
A. nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương.
B. nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương.
C. nằm ở trung tâm Ấn Độ Dương.
D. nằm ở trung tâm Thái Bình Dương.
Trả lời: B. nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương.
c) Địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a, từ tây sang đông lần lượt là:
A. vùng sơn nguyên – vùng đồng bằng – vùng núi.
B. vùng núi – vùng sơn nguyên – vùng đồng bằng.
C. vùng đồng bằng – vùng núi – vùng sơn nguyên.
D. vùng sơn nguyên – vùng núi – vùng đồng bằng.
Trả lời: C. vùng đồng bằng – vùng núi – vùng sơn nguyên.
d) Đới khí hậu chiếm phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là
A. khí hậu cận xích đạo.
B. khí hậu nhiệt đới.
C. khí hậu cận nhiệt đới.
D. khí hậu ôn đới
Trả lời: B. khí hậu nhiệt đới.
e) Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều, thời tiết mát mẻ là
A. dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
B. sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
C. vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
D. dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
Trả lời: B. sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
g) Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu cận xích đạo, nhìn chung nóng, ẩm và mưa nhiều là
A. dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
B. sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
C. vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
D. dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
Trả lời: A. dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
h) Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu nhiệt đới lục địa, khắc nghiệt, khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông tương đối lạnh là
A. dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
B. sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
C. vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
D. dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
Trả lời: C. vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
i) Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ấm áp, lượng mưa dưới 1 000 mm/năm là
A. dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
B. sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
C. vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
D. dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
Trả lời: D. dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
2. Những địa danh nào sau đây thuộc vùng sơn nguyên Tây Ô-xtrây-li-a?
a) Cao nguyên Bác-li
b) Hoang mạc Vích-to-ri-a
c) Hoang mạc Ta-na-mi
d) Bồn địa Ác-tê-di-an lớn
e) Cao nguyên Kim-bớc-li
g) Dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a
Trả lời: Đáp án: a, b, c, e.
3. Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Khu vực | Đặc điểm |
1. KHU VỰC PHÍA TÂY (Vùng sơn nguyên Tây Ô-xtrây-li-a) | a) Độ cao trung bình dưới 200 m. |
2. KHU VỰC Ở GIỮA (Vùng đồng bằng Trung Tâm) | b) Bề mặt là các hoang mạc, cao nguyên và núi thấp. |
3. KHU VỰC PHÍA ĐÔNG (Dãy Trương Sơn Ô-xtray-li-a) | c) Có nhiều mỏ kim loại (sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít,...). |
d) Độ cao trung bình 800 – 1 000 m. | |
e) Sườn đông dốc, sườn tây thoải dần. | |
g) Độ cao trung bình dưới 500 m. | |
h) Có nhiều mỏ nhiên liệu (than, dầu mỏ, khí tự nhiên). | |
i) Bề mặt có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát |
Trả lời:
1 - b, g, c.
2 - a, i
3 - d, e, h
4. Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
1 - b, d, c
2 - a, e
5. Dùng kí hiệu hoặc màu sắc để phân biệt các vùng có lượng mưa khác nhau trên lục địa Ô-xtrây-li-a. Nêu nhận xét về sự phân bố lượng mưa.
Trả lời:
6. Chú thích tên một số loài động vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a cho các ảnh dưới đây.
Trả lời: (a) Thú mỏ vịt (c) Can-gu-ru (b) Đà điểu Ô-xtrây-li-a (d) Gấu túi
7. Hãy nêu những nét đặc sắc của giới sinh vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a.
– Đặc điểm chung
– Về thực vật
– Về động vật
Trả lời: Những nét đặc sắc của giới sinh vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a:
- Đặc điểm chung: Nghèo thành phần loài nhưng có tính địa phương cao.
– Thực vật: Loài thực vật bản địa nổi bật là keo và bạch đàn. Riêng bạch đàn có tới 600 loài khác nhau.
– Động vật: Độc đáo và đặc sắc với hơn 100 loài thú có túi. Các loài động vật mang tính biểu tượng quốc gia là gấu túi, đà điểu Ô-xtrây-li-a, thú mỏ vịt, chuột túi.
8. Cho biết tên một số thành phố lớn và tên thủ đô của nước Ô-xtrây-li-a.
Trả lời:
– Một số thành phố lớn của Ô-xtrây-li-a: Men-bơn, Xít-ni, Pớc, Bri-xbên, A-đê-lai,..
– Thủ đô của Ô-xtrây-li-a: Can-bê-ra
9. Tại sao dân cư và các thành phố lớn của Ô-xtrây-li-a thường tập trung ở các vùng duyên hải phía đông, phía đông nam và tây nam
Trả lời: Thứ nhất đây là vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi, từ khí hậu, đất đai đến sông ngòi và khoáng sản. Thứ hai là do phần lãnh thổ phía Tây chủ yếu là hoang mạc, khí hậu khô nóng khắc nghiệt,…
10. Hãy trình bày một số nét độc đáo về lịch sử và văn hoá của Ô-xtrây-li-a. Nguyên nhân nào đã tạo nên sự độc đáo đó?
Trả lời: - Ô-xtrây-li-a là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hoá. Đây là đất nước có nền văn hoá độc đáo, đa dạng nhờ tồn tại cộng đồng dân cư đa sắc tộc (hơn 150 sắc tộc cùng sinh sống).
Ở đây có sự dung hoà giữa nhiều nét văn hoá khác nhau trên thế giới với văn hóa bản địa.
Bên cạnh tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức, còn có hơn 300 loại ngôn ngữ khác được sử dụng trong giao tiếp (tiêu biểu là tiếng Hoa, tiếng I-ta-li-a, tiếng A-rập, tiếng Hy Lạp, các ngôn ngữ bản địa,...)
11. Hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Trả lời:
- Nông nghiệp: ngành chăn nuôi gia súc (đặc biệt là cừu) được chú trọng phát triển. Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả là phổ biến, ngoài ra còn chăn nuôi trong các trang trại hiện đại, sử dụng kinh thuật công nghệ cao. Các sở chế biến sản phẩm nông nghiệp nằm gần các cảng biển để phục vụ xuất khẩu. Một số vấn đề trong sản xuất nông nghiệp đang rất được quan tâm là bảo vệ nguồn si nước, chống hạn hán, chống nhiễm mặn.
- Công nghiệp: Việc khai thác khoáng sản được tiến hành từ lâu ở Ô-xtrây-li-a. Hiện nay, Ô-xtrây-li-a vẫn là nước xuất khẩu nhiều khoáng sản (sắt, chì, thiếc, vàng, than đá, khí tự nhiên,...). Tuy nhiên, những năm gần đây tốc độ khai thác khoáng sản đã giảm, đồng thời ph nghiệp chế tạo để nâng cao giá trị xuất khẩu.
- Du lịch: rất phát triển để khai thác tiềm năng thiên nhiên độc đáo của mình.