a) Số trung bình cộng

  • Bảng phân bố rời rạc

\(\bar{x}={1 \over n}({n_1}{x_1} + {n_2}{x_2} + ... + {n_k}{x_k}) = {f_1}{x_1} + {f_2}{x_2} + ... + {f_k}{x_k}\)

  • Bảng phân bố ghép lớp

\(\bar{x} = {1 \over n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{x_k}) = {f_1}{c_1} + {f_2}{c_2} + ... + {f_k}{c_k}\)

Trong tất cả các trường hợp

    • \(n\)là số các số liệu thống kế
    • \(n_i\)là tần số của giá trị \(x_i\)
    • \(c_i\)là giá trị trung tâm của lớp ghép
    • \(f_i\)là tần suất của giá trị \(x_i,\)của giá trị trung tâm \(c_i\) 

b) Số trung vị

  • Bước 1. Sắp thứ tự các số liệu thống kế thành dãy không giảm
  • Bước 2. Số đứng giữa của dãy này là số trung vị \(M_e\) 

(Nếu trong dãy này có hai số đứng giữa thì số trung vị là trung bình cộng của hai số đứng giữa này).

c) Mốt: Đó là giá trị có tần số lớn nhất.

d) Phương sai

  • Bước 1. Tìm số trung bình cộng \(\bar{x}\)
  • Bước 2. Bình phương các độ lệch của mỗi số liệu \({\left( {{x_i} - \overline x } \right)^2}\)
  • Bước 3. Tìm trung bình cộng của \({\left( {{x_i} - \overline x } \right)^2}\)

Kết quả là \(S^2\)(phương sai)

e) Độ lệch chuẩn

  • Bước 1. Tính phương sai : \(S^2\)
  • Bước 2. Căn bậc hai của \(S^2\). Đó là độ lệch chuẩn