Giải bài tập thực hành tuần 8 luyện từ và câu (1).
1. Những từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên : không khí, ban đêm, ánh nắng mặt trời, làn sương mù, khí trời, chim chóc, cây cối, chồi, bình minh.
2. Từ không thuộc nhóm chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên: nhà máy; ầm ầm
3. Nhóm 1: bao la, bát ngát, mênh mông ; tả độ rộng
Nhóm 2: vời vợi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, tít tắp ; tả độ xa
Nhóm 3: cao vút, chót vót, cao ngất, chất ngất, lồng lộng ; tả độ cao
Nhóm 4: thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm ; tả độ sâu
4. Tả tiếng mưa rơi: tí tách, rả rích, lộp bộp
– Tả tiếng sóng biển: rì rào, lao xao, ì oạp
– Tả tiếng gió thổi: lao xao, rì rào, ào ào
5. Ví dụ :
– Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối lộp bộp.
– Sóng biển ì oạp vỗ vào vách đá.
– Những rặng tre đang rì rào trong gió.