Giải bài tập thực hành tuần 4 luyện từ và câu (2).
1. Các cặp từ trái nghĩa : khôn – dại, ở – đi, nhỏ – lớn, cứng – mềm
2. Các từ trái nghĩa lần lượt là : giỏi giang, hời hợt, thấp hèn, nhanh nhẹn
3.
a. to xù – bé tí, béo – gầy, cao vống – lùn tịt
b. ngoan – hư, khoẻ – yếu, khiêm tốn – kiêu căng
c. ra – vào, buồn – vui, đứng – ngồi.
4a. Ba từ trái nghĩa với từ “ngọt” : chua, nhạt, xẵng
4b. ví dụ :
– Cây khế này có quả ngọt, có quả chua.
– Chè nhạt quá, cho thêm ít đường cho ngọt.
– Nói ngọt còn chẳng ăn ai lại còn xẵng giọng như thế.