Giải bài tập thực hành tuần 31 tập làm văn (1).
1. Tác giả tả con suối theo trình tự không gian (từ gần đến xa).
2. Từ ngữ tả cảnh con suối, ví dụ :
a) Nước suối: bốn mùa xanh trong
b) Chiếc cầu bắc qua suối: ghép bằng thân cây to ; cầu xi măng cốt thép rộng rãi.
c) Những con cá suối: lườn đỏ, lưng xanh ; (lên thác ăn “ghét đá”) ngửa bụng trắng xoá ; bơi lượn lấp loáng, như hàng trăm, hàng nghìn ngôi sao rơi xuống lòng suối.
d) Thác nước : chảy khá xiết, gặp những tảng đá ngầm chồm lên thành sóng bạc đầu.
e) Nước dưới vực : chảy lững thững như kẻ nhàn rỗi dạo xuôi dòng.
3. Hai câu văn trong bài thể hiện tình cảm gắn bó, tự hào của tác giả về vẻ đẹp của con suối bản mình (nhiều cá, thanh bình) :
(1) Chỉ có đoạn suối qua bản tôi là còn nhiều cá như vậy, vì các già bảo giữ cá để làm đẹp cho bản và để mọi người có thể câu lấy vài con mà ăn.
(2) Con suối đơn sơ, bình dị ấy đã đem lại cho bản tôi yẻ thanh bình, trù phú với bao nhiêu điều hữu ích.