Giải bài tập thực hành tuần 23 chính tả (2).
1. a.
Mỗi khi nó chạy
Cái đuôi cong lên
Đuôi như bánh lái
Định hướng cho thuyền.
Nhưng mà ngộ nhất
Là lúc nó vui
Chẳng hề nhếch mép
Nó cười bằng đuôi.
b.
- Lại vẫn cây sáo trúc
Chú về với quê nhà
Sáo thổi diều lên vút
Trải xanh đồng bao la.
- máy xúc, hoa cúc, chim cút, bút lông
2.
nồi | Ngày nay, rất nhiều gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện. |
lồi | Đại bàng có cặp mắt lồi trông rất hung dữ. |
no | Ai cũng mong muốn có cuộc sống ấm no hạnh phúc. |
lo | Mọi học sinh đều lo cho kết quả học tập của mình. |
trút | Trời mưa to như trút nước. |
trúc | Tiếng sáo trúc véo von, trầm bổng. |
lụt | Trời mưa bão dễ gây lũ lụt. |
lục | Em lục tìm mà không thấy cuốn sách cũ đâu cả. |
3. Má nuôi tôi đưa tay lau một giọt nước mắt còn đọng trên má tôi. Lần đầu tiên, tôi nhìn thấy giọt lệ mình long lanh trong suốt, lăn rơi trong bàn tay nhăn nheo của một bà lão nghèo đã cúi đầu gành chịu không biết bao nhiêu nỗi bất hạnh gần suốt cả đời người.