Giải bài tập thực hành tuần 22 chính tả (2).
1.
a.
- Nơi trồng trọt, canh tác của bà con nông dân: đồng ruộng, nương rẫy, ruộng rẫy
- Một hoạt động nhằm làm gọn và sạch một vị trí nào đó: dọn dẹp
- Vật để đi dưới chân: giày, dép
b.
- Tên một loài hoa có u cánh và màu sắc rực rỡ: thược dược
- Niềm khao khát, hi vọng về những điều tốt đẹp: ước mơ, ước nguyện, điều ước.
- Tên một môn thể thao phổ biến ở những vùng có băng tuyết: trượt tuyết, trượt băng.
2.
a.
r | rong chơi, rước đèn, rong ruổi, rung chuông, ... |
d | dỗ dành, dọn dẹp, dang tay, xây dựng, ... |
gi | gióng trống, giục giã, giã gạo, giữ gìn, giặt giũ, ... |
b.
ươt | lướt ván, trượt tuyết, trượt băng, trượt chân, thi trượt, ... |
ươc | rước đèn, bước chân, ước ao, mơ ước, rước kiệu, ước mong, ... |
3.
- rộn ràng: Chúng em rước đèn trung thu trong tiếng trống rộn ràng.
- gióng giả: Trống trường gióng giả đổ từng hồi dài.
- dịu dàng: Em rất thích nghe giọng nói dịu dàng của mẹ.
- ước mơ: Ai cũng có những ước mơ đẹp cho riêng mình.
- ướt lướt thướt: Bị gặp mưa, chú mèo nhà em ướt lướt thướt.
4. Một con rắn dằn di cóc to cỡ bắp chân người lớn đang vùng vẫy uốn mình lên quấn lấy chùm dây câu. Cái miệng nó há ra, đầy dăng chơm chởm. Chỗ ngạnh lưỡi câu mắc bên mép, máu chảy dọt dọt xuống nước. Mỗi lần con rắn vặn mình cố siết cho đứt chùm dây câu, da nó nở da, vồng lên như gai mít.
Sửa lại là: rằn ri, răng, giọt giọt, ra.