Giải bài tập thực hành tuần 2 luyện từ và câu (2).

1. Những từ đồng nghĩa có trong các câu :

a) tấp nập, nhộn nhịp ;

b) hài lòng, mãn nguyện ;

c) quyến luyến, bịn rịn

2. Nhóm 1 : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông ; Có nghĩa chung là rộng lớn

Nhóm 2 : yên tĩnh, tĩnh lặng, tĩnh mịch, yên ả ; Có nghĩa chung là yên tĩnh

Nhóm 3 : lấp lánh, long lanh, lấp loáng, loang loáng ; Có nghĩa chung là chỉ sự phản chiếu ánh sáng

3. Thứ tự các từ điền ở:

a, Sương lượn lờ, bay lượn dưới các chỏm núi như những dải lụa…. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm.

Đêm xuống, tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.

b, Những cơn gió sớm đẫm mùi hôi từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống tràn vào cánh đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Vân Lãng trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi Lăng.

4. a) Toà nhà cao ngất.

b) Anh ấycao một mét bảy mươi.

c) Ống khói nhà máy cao vút.

d) Chị ấy mặt trái xoan, người cao dong dỏng.