Giải bài tập thực hành tuần 16 chính tả.
1a. Chứa các tiếng chỉ khác nhau có âm đầu r / d / gi:
ra : ra vào, xuất ra, ra rả
da : da thịt, áo da, da diết
gia : gia đình, gia vị, tham gia
rang : rang ngô, cơm rang, rảnh rang
dang : dang cánh, dang tay, dềnh dang
giang : giang sơn, nông giang, quá giang
b. Chứa các tiếng chỉ khác nhau ở âm v hay d :
vắt: vắt tay, vắt xôi, vắt vẻo
dắt: dắt tay, dẫn dắt, dìu dắt
vẻ: vẻ mặt, vẻ vang, ra vẻ
dẻ: hạt dẻ, da dẻ, mảnh dẻ
vang : vang lên, vang dội, vẻ vang
dang : dang tay, cây dang, dở dang
c. Chứa các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêm hay im :
tiềm : tiềm lực, tiềm tàng, tiềm tiệm
tìm: tìm kiếm, tìm tòi, tìm hiểu
liêm : liêm chính, liêm khiết, thanh liêm
lim : gỗ lim, lim dim, xà-lim
d. Chứa các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêp hay ip :
liếp : tấm liếp, liếp nhiếp, liếp (luống) rau
líp : líp xe, hoa tuy-líp, quên líp
nhiếp : nhiếp ảnh, nhiếp chính, liếp nhiếp
nhíp : nhíp xe, cái nhíp, nhíp (díp) mắt
2. Những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống là:
(1) : rã; (2) : dãy ; (3) : dài; (4) : việc ; (5) : giản ; (6) : vùng ; (7) : rất; (8) : rẫy ; (9): vùng
3. Các em có thể điền như sau:
Nam sinh ra trong một gia đình có truyền thống hiếu học.
Bố mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy tập thể dục
Ông ấy nuôi chó dữ để giữ nhà.
Tớ vừa giở tờ báo ra, đang đọc dở thì có khách.