Giải bài: Ôn tập chương V - Sách công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
Câu 1. Phân biệt sâu hại và bệnh hại cây trồng. Kể tên một số loại sâu, bệnh hại cây trồng mà em biết.
Câu trả lời:
- Sâu hại là các loài côn trùng gây hại các bộ phận của cây trồng như thân, lá, hoa, quả, rễ... Chúng làm lá bị khuyết, thủng, cuốn; quả, thân, cành bị gãy, thối, rụng...
- Một số sâu hại thường gặp là châu chấu, sâu cuốn lá, rệp, bọ hung, ruồi đục quả, sâu xanh...
- Bệnh hại là trạng thái không bình thường về hình thái, cấu tạo, chức năng, sinh lí... của cây trồng, do các loài sinh vật (nấm, vi khuẩn, virus...) hoặc điều kiện bất lợi gây ra.
- Một số bệnh hại thường gặp như bệnh bạc à, bệnh đạo ôn trên lúa, bệnh thán thư, bệnh vàng lá greening trên cây có múi, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh virus xoăn vàng lá đậu đũa,...
Câu 2. Trình bày tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng.
Câu trả lời:
Sâu, bệnh hại có ảnh hưởng xấu đến cây trồng:
- Cây sinh trưởng, phát triển kém
- Năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch hoặc cây trồng bị chết.
Câu 3. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng và ý nghĩa của việc phòng trừ.
Câu trả lời:
| Khái niệm | Ưu đểm | Nhược điểm |
1. Biện pháp canh tác | Là việc áp dụng các kĩ thuật trồng trọt như vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bón phân, tưới nước, luân canh, xen canh cây trồng... nhằm mục đích loại bỏ mầm sâu, bệnh; hạn chế sự phát triển của sâu, bệnh hại, tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng khỏe mạnh, tăng khả năng chống sâu bệnh. | Đơn giản, dễ thực hiện, dễ áp dụng rộng rãi và thân thiện với môi trường. | Mang tính ngăn ngừa là chính. |
2. Biện pháp cơ giới, vật lí | Là việc dùng sức người, dụng cụ, máy móc, bẫy để ngăn chặn, bắt, tiêu diệt, loại bỏ sâu, bệnh hại. | Dễ thực hiện, mang lại hiệu quả ngay và không gây ô nhiễm môi trường. | Tốn nhiều công lao động, tốn kém khi áp dụng trên diện rộng. |
3. Biện pháp sinh học | Là việc sử dụng sinh vật có ích hoặc sản phẩm của chúng để tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng. | Có tác dụng lâu dài, an toàn với con người, cây trồng và thân thiện với môi trường. | Giá thành cao, tác động chậm, hiệu quả thấp khi sâu, bệnh hại đã bùng phát. |
4. Biện pháp hóa học | Là sử dụng các thuốc hóa học để phòng trừ sâu, bệnh hại. | Dễ sử dụng, hiệu quả nhanh, đặc biệt khi sâu, bệnh đã bùng phát. | Có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sản phẩm trồng trọt, làm ô nhiễm môi trường, giảm đa dạng sinh học, hình thành kháng thuốc ở sâu, bệnh hại. |
5. Biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp (IPM) | Là sử dụng phối hơp đồng thời nhiều biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng trong đó chú trọng biện pháp sinh học nhằm hạn chế số lượng các loài sâu, bệnh hại ở dưới ngưỡng gây thiệt hại kinh tế. | Giảm chi phí bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng cây trồng và bảo vệ đa dạng sinh học. | Đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức về hệ sinh thái cây trồng. |
Ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng:
- Giúp bảo vệ cây trồng, hạn chế ảnh hưởng xấu của sâu, bệnh đối với cây trồng, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, năng suất cao, chất lượng tốt.
- Việc áp dụng các biện pháp sinh học và biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp trong phòng trừ sâu, bệnh hại có tác dụng bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái và sức khỏe con người.
Câu 4. So sánh đặc điểm của sâu tơ hại rau và sâu keo mùa thu.
Câu trả lời:
| Sâu tơ hại rau | Sâu keo mùa thu |
Đặc điểm hình thái, sinh học |
|
|
Đặc điểm gây hại |
|
|
Biện pháp phòng trừ |
|
|
Câu 5. Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ ruồi đục quả, rầy nâu hại lúa.
| Ruồi đục quả | Rầy nâu hại lúa |
Đặc điểm nhận biết |
|
|
Biện pháp phòng trừ |
|
|
Câu 6. Trình bày đặc điểm nhận biết và biện pháp phòng trừ bệnh thán thư, bệnh vàng lá greening, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh đạo ôn trên lúa.
| Đặc điểm nhận biết | Biện pháp phòng trừ |
Bệnh thán thư |
|
|
Bệnh vàng lá greening |
|
|
Bệnh héo xanh vi khuẩn |
|
|
Bệnh đạo ôn hại lúa |
|
|
Câu 7. Nêu sự khác nhau giữa các bước sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu, chế phẩm virus trừ sâu và chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Câu trả lời:
Khác nhau ở 4 bước đầu:
| Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu | Chế phẩm virus trừ sâu | Chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh |
Bước 1 | Sản xuất giống vi khuẩn cấp 1 từ giống vi khuẩn thuần chủng | Chuẩn bị giống virus thuần chủng. Nhân nuôi vật chủ | Sản xuất giống nấm cấp 1 từ nguồn nấm thuần chủng |
Bước 2 | Sản xuất giống vi khẩn cấp 2 từ giống vi khuẩn cấp 1 | Lây nhiễm virus lên vật chủ | Sản xuất giống nấm cấp 2 từ giống nấm cấp 1 |
Bước 3 | Lên men, tăng sinh khối vi khuẩn trong môi trường thích hợp | Nhân nuôi virus trên vật chủ để tăng sinh khối | Lên men, tăng sinh khối nấm trong môi trường thích hợp |
Bước 4 | Sấy khô và nghiền vi khuẩn | Nghiền, lọc, li tâm lấy dịch | Sấy khô nấm |