Tiếng Việt 5 tập 1, Giải bài Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 Tiếng Việt 5 tập 1. Bài học giúp các em phân biệt được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết..
1. Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
Trả lời:
a. Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng. => Từ nhiều nghĩa (hoa , quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được. )
- Tổ em có chín học sinh. => Từ đồng âm (số 9)
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói. => Từ nhiều nghĩa (suy nghĩ kĩ càng)
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt => Từ đồng âm (Chất kết tinh vị ngọt.)
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại => Từ nhiều nghĩa (đường dây liên lạc)
-Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. =>Từ nhiều nghĩa (đường đi lại)
c. Vạt
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung. => Từ nhiều nghĩa (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi , núi.)
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. => Từ đồng âm (Xiên, đẽo)
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều => Từ nhiều nghĩa (thân áo)
Nhận xét:
- Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau.
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
2. Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a. Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
b. Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “ Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” ( . . .) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp
Trả lời:
a. Mùa xuân là Tết trồng cây => Từ xuân chỉ mùa đầu tiên trong một năm.
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân => Từ xuân có nghĩa tươi đẹp
b. Từ xuân chỉ tuổi tác
3. Dưới đây là một số từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
Trả lời
a. Cao
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
Đặt câu:
- Bạn Tùng là người cao nhất lớp em.
- Chiếc xe ô tô này có giá rất cao vì chất lượng tốt nhất
b. Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
Đặt câu:
- Em và Tùng cùng khiêng chiếc bàn vì nó rất nặng.
- Bà em đang bị ốm nặng.
c. Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
Đặt câu:
- Nếu ăn nhiều đồ ngọt thì chúng ta sẽ bị tăng cân.
- Cô giáo em có giọng nói rất ngọt ngào.
- Tiếng đàn nghe rất ngọt.