Sau khi tìm hiểu về thế nào là từ đồng nghĩa, bài luyện tập về từ đồng nghĩa sẽ cho các em luyện tập làm bài tốt. Tech 12 h sẽ tóm tắt và hướng dẫn các em trả lơi những câu hỏi trong bài đẻ các em hiểu bài một cách tốt nhât. Các em hãy cùng nhau tham khảo nhé!.
1. Nhắc lại kiến thức
- Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau. Vd: siêng năng chăm chỉ cần cù,..
- Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau trong lời nói. Vd: hổ, cọp, hùm,..
- Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Khi dùng những từ này ta phải cân nhắc để lựa chọn đúng. Vd:
- ăn, xơi, chén,... ( biểu thị cho những thái độ tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến )
- mang, khiêng, vác,... ( biểu thị những cách thức hành động khác nhau)
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh.
b. Chỉ màu đỏ.
c. Chỉ màu trắng.
d. Chỉ màu đen.
Câu 2 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.
Câu 3: trang 13 sgk Tiếng Việt 5
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:
Cá hồi vượt thác
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng, dữ dằn, điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa (mọc, ngoi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng, sắng quắc, sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối ( gầm rung, gầm vang, gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu "chân" bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại ( cuống cuồng, hối hả, cuống quýt) lên đường.
Câu 4: trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1
Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây:
a,quê hương
b,quê mẹ
c,quê cha đất tổ
d,nơi chôn rau cắt rốn