Giải bài 9A: Con người quý nhất - Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 trang 90. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..

B. Bài tập và hướng dẫn giải

A. Hoạt động cơ bản

1. Nói về một trong các bức tranh dưới đây:

2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc

5. a. Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam

Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam

b. Dựa vào kết quả làm bài tập ở mục (a), nói thành câu trọn vẹn theo mẫu.

  • Theo bạn Hùng, quý nhất là ... vì ...
  • Theo bạn Quý, quý nhất là ... vì ...
  • Theo bạn Nam, quý nhất là ... vì ...

6. Cùng nhau hỏi - đáp theo các câu hỏi dưới đây:

(1). Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

(2). Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất em thích tên nào? Vì sao?

a. Con người đáng quý nhất

b. Người ta là hoa đất

c. Con người làm ra tất cả.

7. Tìm hiểu về đại từ

(1). Đọc các câu sau:

a. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sông được không?”. Quý và Nam cho là có lí.

b. Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.

c. Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.

d. Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.

(2). Chọn từ in đậm xếp vào mỗi cột A hoặc B trong bảng ở phiếu học tập:

A B
Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoặc nói về người khác (từ dùng để xưng hô). Từ dùng thay thế từ khác để để tránh lặp từ.
M. nó M. vậy

B. Hoạt động thực hành

1. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

(1) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?

(2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?

Mình về với Bác miền xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người

Nhớ Ông cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người

3. Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

A B
Một con quạ khác nước. Quạ tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ vào uông được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Quạ lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống. Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.

a) Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?

b) Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?

5. Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng

la lẻ lo lở
na nẻ no nở

b.

man vần buôn vươn
mang vầng buông vương

6. Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b).

a. Các từ láy âm đầu i.

M: long lanh

b. Các từ láy vần có âm cuối ng.

M: lóng ngóng

C. Hoạt động ứng dụng

Trao đổi với người thân về một nghề nào đó (nghề đó sản xuất ra thứ gì, cần dụng cụ lao động gì, nghề đó yêu cầu gì ở người lao động: sức khoẻ, sự cẩn thận, sự khéo léo,...).