Giải bài 81: Ôn tập chung - sách kết nối tri thức toán 3 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..

LUYỆN TẬP 1

Bài tập 1. Trang 125 sgk toán 3 tập 2

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

Giải bài 81 Ôn tập chung

Lời giải:

Hàng

Viết số

Đọc số

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

 

6

3

0

5

6 305

Sáu nghìn ba trăm linh năm

2

7

6

4

1

27 641

Hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt

3

0

8

7

4

30 874

Ba mươi nghìn tám trăm bảy mươi tư

5

5

5

5

5

55 555

Năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm

 

Bài tập 2. Trang 125 sgk toán 3 tập 2

Cho các số sau:

53 460                            54 360                          46 530                          53 640

a) Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số đã cho

  • Số lớn nhất là: A. 53 460          B. 54 360          C. 46 530         D. 53 640
  • Số bé nhất là:  A. 53 460          B. 54 360          C. 46 530         D. 53 640

b)

  • Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
  • Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) 

  • Số lớn nhất là: B
  • Số bé nhất là : C

b)

  • Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: 46 530; 53 460; 53 640; 54 360    
  • Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: 54 360; 53 640; 53 460; 46 530

 

Bài tập 3. Trang 125 sgk toán 3 tập 2

Đặt tính rồi tính

42 307 + 25 916                          67 251 - 18 023

3 426 x 3                                     42 580 : 5

Lời giải:

Giải bài 81 Ôn tập chung

 

Bài tập 4. Trang 125 sgk toán 3 tập 2

Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bản được bao nhiêu hộp bút chì màu?

Lời giải:

Sau 2 ngày, số hộp bút chì màu bán được là:

12 + 12 x 3 = 48 (hộp)

Đáp số: 48 hộp.

 

LUYỆN TẬP 2

Bài tập 1. Trang 126 sgk toán 3 tập 2

Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi:

Giải bài 81 Ôn tập chung

a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?

b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam ?

Lời giải:

a) Túi đường cân nặng 800 g.

b) Túi muối cân nặng 400 g.

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 g.

d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 g. 

 

Bài tập 2. Trang 126 sgk toán 3 tập 2

Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

Lời giải:

Thời gian Núi đi từ nhà đến trường là:

6 giờ 55 phút - 6 giờ 5 phút = 50 phút

Đáp số: 50 phút.

 

Bài tập 3. Trang 126 sgk toán 3 tập 2

Tính giá trị của biểu thức.

a) 3 656 + 1 407 - 2 538

b) 1 306 × 6 : 2

c) 452 x (766 - 762)

d) (543 + 219) : 3

Lời giải:

a) 3 656 + 1 407 - 2 538 = 5 063 - 2 538 = 2 525

b) 1 306 × 6 : 2 = 7 836 : 2 = 3 918

c) 452 x (766 - 762) = 452 x 4 = 1 808

d) (543 + 219) : 3 = 762 : 3 = 254

 

Bài tập 4. Trang 126 sgk toán 3 tập 2

a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bắng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Lời giải:

a) Cạnh hình vuông có độ dài là: 32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)

b) Chiều dài hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là: (24 + 8) x 2 = 64 (cm)