1. TỐC ĐỘ
Câu hỏi 1. So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1.
Hướng dẫn giải :
Học sinh | Thời gian chạy | Thứ tự xếp hạng | Quãng đường chạy trong 1s (m) |
A | 10 | 2 | 6 |
B | 9,5 | 1 | 6,3 |
C | 11 | 3 | 5,5 |
D | 11,5 | 4 | 5,2 |
Câu hỏi 2. Có thể tính quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh?
Hướng dẫn giải :
Có thể tính quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh bằng cách lấy quãng đường chạy được (60m) chia cho thời gian chạy quãng đường đó.
Thứ tự xếp hạng càng cao, quãng đường chạy được trong 1s càng xa và ngược lại.
Luyện tập: Hoàn thành các câu sau:
a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động (2)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3)… thì chuyển động đó nhanh hơn.
Hướng dẫn giải :
- (1) – ít
- (2) – ngắn
- (3) – dài
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu hỏi 3. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.
2. ĐƠN VỊ TỐC ĐỘ
Luyện tập: Đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong Bảng 8.2 ra đơn vị m/s.
Vận dụng: Vì sao ngoài đơn vị m/s, trong thực tế người ta còn dùng các đơn vị tốc độ khác? Nêu ví dụ minh hoạ.
BÀI TẬP
Câu hỏi 1. Nêu ý nghĩa của tốc độ.
Câu hỏi 2. Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 30km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 15km.