Tiếp tục nội dung về dòng điện một chiều trong chương trình Vật lí lớp 9, ở chương 2: Dòng điện không đổi này, TracNghiem.Vn tiếp tục gửi đến bạn đọc những kiến thức về dòng điện không đổi. Hi vọng bài học này sẽ giúp bạn đọc hiểu sâu sắc hơn về dòng điện không đổi..
A. Lý thuyết
I. Dòng điện
- Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương đi qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện
- Tác dụng của dòng điện lên vật dẫn: Tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học, tác dụng từ, tác dụng sinh học.
II. Dòng điện không đổi
1. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng $\triangle q$ dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian $\triangle t$ và khoảng thời gian đó.
$I = \frac{\triangle q}{\triangle t}$. (A).
2. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không thay đổi theo thời gian.
Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: $I = \frac{q}{t}$ (A), trong đó q (C) là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t (s).
Chú ý: Định nghĩa đơn vị đo cường độ dòng điện: 1A = $\frac{1C}{1s}$.
Đơn vị của điện lượng là Culong, Culong là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s khi có dòng điện không đổi 1A chạy qua dây dẫn này.
III. Nguồn điện - Suất điện động của nguồn
1. Nguồn điện
Điều kiện để có dòng điện: phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Nguồn điện duy trì hiệu điện hế giữa hai cực của nguồn điện.
Lực lạ: Lực khác bản chất với lực điện giúp duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ngay cả khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nối liền giữa hai cực của nó.
2. Suất điện động
Công của nguồn điện: là công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn.
Chú ý: Nguồn điện không có tác dụng tạo ra điện tích. Nguồn điện là một nguồn năng lượng, vì nó có khả năng thực hiện công khi dịch chuyển các điện tích dương bên trong nguồn điện ngược chiều điện trường, hoặc dịch chuyển các điện tích âm bên trong nguồn điện cùng chiều điện trường.
Suất điện động của nguồn điện
- Suất điện động $\varepsilon $ của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.
- Biểu thức: $\varepsilon = \frac{A}{q}$
- Trong đó: $\varepsilon $ là suất điện động của nguồn (V)
- A: Công của lực lạ (J).
- q: Độ lớn điện tích (C).
Chú ý:
1V = 1J/C
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. Hay, suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở.
Nguồn điện cũng là vật dẫn và cũng có điện trở được gọi là điện trở trong của nguồn.
IV. Sơ lược về pin và acquy
1. Pin
Pin Vôn-ta:
Là nguồn điện hóa học được chế tạo gồm một cực bằng kẽm (Zn), một cực bằng đồng (Cu) ngâm trong dung dịch axit sunfuric (H2 SO4).
Suất điện động của pin: $\varepsilon = U_{2} - U_{1} = 1,1$ (V).
Pin Lơ-clan-sê
Có cực dương là thanh than được bọc xung quanh bằng mangan điôxit (MnO2) có trộn thêm than chì. Dung dịch chất điện phân là amoni clorua
Suất điện động của pin: $\varepsilon \approx 1,5$ (V).
2. Acquy
Acquy chì
Cực âm: Chì (Pb)
Cực dương: Chì điôxít (PbO2)
Chất điện phân: Dung dịch H2SO4 loãng.
Suất điện động: $\varepsilon \approx 2$ (V).
Acquy kiềm
Cực âm: Cađimi hiđrôxit Cd(OH)2.
Cực dương: Kền hiđrôxit Ni(OH)2.
Chất điện phân: Dung dịch kiềm như KOH, NaOH.
Suất điện động: $\varepsilon \approx 1,25$ (V).
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: SGK trang 44:
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào?
Câu 2: SGK trang 44:
Bằng những cách nào để nhận biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn?
Câu 3: SGK trang 44:
Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào?
Câu 4: SGK trang 44:
Bằng cách nào mà nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Câu 5: SGK trang 45:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng được xác định như thế nào?
Câu 6: SGK trang 45:
Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Lực kế
B. Công tơ điện
C. Nhiệt kế
D. Ampe kế.
Câu 7: SGK trang 45:
Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niu tơn (N).
B. Ampe (A).
C. Jun (J).
D. Oát (w).
Câu 8: SGK trang 45:
Chọn câu đúng.
Pin điện hóa có
A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
B. hai cực là hai vật dẫn khác chất.
C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
D. hai cực đều là cách điện.
Câu 9: SGK trang 45:
Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây?
A. Chỉ là dung dịch muối.
B. Chỉ là dung dịch Axit.
C. Chỉ là dung dịch Bazo.
D. Một trong các dung dịch kể trên.
Câu 10: SGK trang 45:
Trong các pin điện hóa có sự dịch chuyển từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng đàn hồi.
C. Hóa năng.
D. Cơ năng.
Câu 11: SGK trang 45:
Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Culông (C).
B. Vôn (v).
C. Hec (Hz).
D. Ampe (A).
Câu 15: SGK trang 45:
Suất điện động của một pin là 1,5 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Câu 14: SGK trang 45:
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6 (A). Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5 (s). Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
Câu 13: SGK trang 45:
Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2,0 (s). Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Câu 12: SGK trang 45:
Tại sao có thể nói Acquy là một pin điện hóa? Acquy hoạt động như thế nào để có thẻ sử dụng nhiều lần.?