I. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm.
Câu hỏi 1. Quan sát hình 5.1 hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm
Hướng dẫn giải:
Lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm đều có 8 electron ( trừ nguyên tố He là 2 electron)
II. Liên kết ion
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
Câu hỏi 2. Quan sát hình 5.2 và 5.3, cho biết lớp vỏ của các ion $Na^{+}$ , $Cl^{-}$ tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm nào?
Hướng dẫn giải:
- Xét ion Na+:
- Có 10 electron ở lớp vỏ
- Có 2 lớp electron
=> Lớp vỏ ion Na+ tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Ne
- Xét ion Cl-
- Có 18 electron ở lớp vỏ
- Có 3 lớp electron
=> Lớp vỏ ion Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Aron
Câu hỏi 3. Quan sát hình 5.2, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Na và Na+
Hướng dẫn giải:
- Nguyên tử Na có 11 electron và 3 lớp electron
- Ion Na+ có 10 electron và 2 lớp electron
=> Nguyên tử Na đã mất đi 1 electron để tạo thành ion Na+
Luyện tập 1. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử K và F lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi K hết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride, nguyên tử K cho hay nhận bao nhiêu electron. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride
Hướng dẫn giải:
- Khi K liên kết với F tạo thành phân tử potassium fluoride sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa 2 nguyên tử. Với nguyên tử K có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
- Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride:
B. Bài tập và hướng dẫn giải
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
Câu hỏi 4. Quan sát hình 5.5 và 5.6 và cho biết các ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương đương khí hiếm nào?
Câu hỏi 5. Quan sát hình 5.5 hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Mg và ion Mg2+
Luyện tập 2. Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết khi nguyên tử Ca kết hợp với nguyên tử O tạo ra phân tử calcium oxide
Luyện tập 3. Nguyên tử K kết hợp với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Theo em, ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn, chất lỏng hay chất khí? Vì sao?
III. Liên kết cộng hoá trị
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen
Câu hỏi 6. Quan sát hình 5.9 , hãy cho biết nguyên tử H trong phân tử Hydrogen có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào?
Luyện tập 4. Hai nguyên tử Cl liên kết với nhau tạo thành phân tử chlorine
a) Mỗi nguyên tử Cl cần thêm bao nhiêu electron vào lớp ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm
b) Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử chlorine
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
Câu hỏi 7. Quan sát hình 5.10, trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H và O có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng
Luyện tập 5. Mỗi nguyên tử H kết hợp với 1 nguyên tử Cl tạo thành phân tử hydrogen chloride. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và nguyên tử Cl
Luyện tập 6. Mỗi nguyên tử N kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành phân tử ammonia. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.
3. Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
Câu hỏi 8. Quan sát hình 5.11, hãy cho biết trong phân tử khí carbon dioxide, nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron dùng chung với nguyên tử O
Luyện tập 7. Hai nguyên tử N kết hợp với nhau tạo thành phân tử nitrogen. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nitrogen
Vận dụng. Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Nước tinh khiết hầu như không dẫn điện, nhưng nước biển lại dẫn được điện.
b) Khi cho đường ăn vào chảo rồi đun nóng sẽ thấy đường ăn nhanh chóng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, làm như vậy với muối ăn thấy muối ăn vẫn ở thể rắn
Câu hỏi 9. So sánh một số tính chất chung của chất cộng hoá trị với chất ion