Để củng cố lại kiến thức về chương 4. Trắc nghiệm Online xin chia sẻ với các bạn bài: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn..

Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. METAN

1. Cấu tạo phân tử
  • CTCT của metan (CH4)
Giải bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu - SGK hóa học 9 trang 133
  • Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn 

2. Tính chất hóa học

  • Tác dụng với oxi:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

  • Tác dụng với clo khi có ánh sáng: (phản ứng thế)

CH4 + Cl2 → HCl + CH3Cl

3. Ứng dụng

  • Dùng làm nhiên liệu.

II. ETILEN

1. Công thức cấu tạo

  • Etilen có công thức cấu tạo:

Giải bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu - SGK hóa học 9 trang 133

  • Viết gọn: CH2=CH2
  • Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với oxi:.

C2H4 + 3O2 →(to) 2CO2 + 2H2O

Tác dụng với dung dịch brom: phản ứng cộng

CH2=CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br  

Phản ứng trùng hợp

…+ CH2=CH+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + … →(to, xt, p) …CH2 – CH2 – CH– CH– CH– CH2

3. Ứng dụng

  • Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),...
  • Etilen dùng kích thích quả mau chín.

III. AXETILEN

1. Cấu tạo phân tử

  • Axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.
  • Công thức cấu tạo của axetilen H – C ≡ C – H;
  • Viết gọn HC ≡ CH.

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với oxi:

2C2H2 + 5O2  →(to)  4CO2 + 2H2O

Tác dụng với dung dịch brom:

HC=CH + Br→ Br – CH=CH – Br

HC=CH + Br2 →  Br2CH – CHBr2

Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2...

3. Ứng dụng

  • Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại.
  • Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

IV. BENZEN

1. Cấu tạo phân tử

  • 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng, 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
Giải bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu - SGK hóa học 9 trang 133

2. Tính chất hóa học

Phản ứng cháy:

2C6H6 +  15O2 →(to) 12CO2 + 6H2O

Phản ứng thế với với brom:

C6H6 (l) + Br2 (l) → HBr + C6H5Br (brom bezen)

Phản ứng cộng:

C6H6 + 3H2 →(to, Ni) C6H12

3. Ứng dụng

  • Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu.. Benzen làm dung môi, hòa tan nhiều chất hữu cơ.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 133 - SGK hóa học 9

Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 ; C3H6 ; C3H4.

Câu 2: Trang 133 - SGK hóa học 9

Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành.

Câu 3: Trang 133 - SGK hóa học 9

Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau ?

A. CH4 ;           

B. C2H2;               

C. C2H4 ;              

D. C6H6.

Câu 4: Trang 133 - SGK hóa học 9

Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H20.

a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.

c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?

d) Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng.