Giải bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Sách giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
KHỞI ĐỘNG
Quan sát Hình 4.1 và trả lời câu hỏi:
1. Hình nào có hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?
2. Kể tên các loại hình giao thông ở Việt Nam.
Câu trả lời:
1. Hình b, c.
2. Các loại hình giao thông ở Việt Nam: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
I. NHẬN THỨC CHUNG
1. Pháp luật về trật tự an toàn giao thông
Em đã từng tham gia hoạt động ở loại hình giao thông nào?
Câu trả lời:
Em đã từng tham gia hoạt động ở loại hình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy.
2. Vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
Theo em, độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?
Câu trả lời:
Theo em, độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông: người đủ 16 tuổi trở lên.
3. Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
Em hãy cho biết sự khác nhau giữa phòng ngừa và đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Câu trả lời:
Sự khác nhau giữa phòng ngừa và đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
- Phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự ATGT là hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự ATGT nhằm ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về trật tự ATGTra khỏi đời sống xã hội.
- Đấu tranh chống vi phạm về trật tự ATGT là hoạt động của các cơ quan quản lí nhà nước nhằm nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự ATGT do cá nhân, tổ chức thực hiện, từ đó, áp dụng các biện pháp xử lí tương ứng với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự ATGT.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
II. TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
1. Trách nhiệm chung
b. Thực hiện nghiêm các quy định về trật tự an toàn giao thông
Câu hỏi 1: Hãy cho biết ý nghĩa của các động tác trong Hình 4.2.
Câu hỏi 2:
- Hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông khi các màu đỏ, vàng, xanh được bật sáng.
- Hãy quan sát các biển báo hiệu giáo thông và rút ra đặc điểm nhận biệt của các nhóm biển ở hình 4.3.
Câu hỏi 3: Khi tham gia giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, em phải thực hiện những yêu cầu nào?
2. Hành động cụ thể
Câu hỏi: Em sẽ tuyên truyền như thế nào khi có người thân vi phạm pháp luật về trật tự ATGT.
LUYỆN TẬP
1. Trình bày các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trật tự ATGT. Nếu được chọn một biện pháp, em sẽ chọn biện pháp nào? Vì sao?
2. Em hãy nêu những hoạt động tuyên truyền về pháp luật trật tự ATGT của nhà trường mà em đã được tham gia? Ý nghĩa của các hoạt động tuyên truyền đó với em?
VẬN DỤNG
1. Hãy liệt kê các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự ATGT mà em thường thấy và tuyên truyền cho các bạn trong lớp để phòng ngừa các vi phạm đó.
2. Hãy chọn một trong các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự ATGT mà em thường thấy để phân tích về các dấu hiệu vi phạm.
3. Tập nhận biết báo hiệu đường bộ và thực hiện các động tác điều khiển giao thông.